Ouroboros Revelation
- Sau khi bước vào giai đoạn chủng tộc thôn phệ (thông số có thể thay đổi khi chủng tộc này tiến hóa):+ Chiều cao trung bình:Nữ: 1m80 – 1m90Nam: 2m4 – 2m6 Có thể xoay chân, tay, đầu, thân và cổ 360 độ:Spherical ball joints: 20%Liquid cartilage matrix: 10%Rotating bone segments: 5%Helical muscle fibers: 15%Elastic tendon spirals: 10%Flexible blood vessels: 12%Coiled nerve bundles: 8%Segmented vertebrae: 10%Disc rotation mechanism: 5%Gyroscopic balance organs: 3%Proprioceptor network: 2%Khả năng tàng hình toàn bộ cơ thể không thể phát hiện bằng bất cứ phương pháp nào:Metamaterial skin coating: 15%Adaptive camouflage cells: 10%EM field nullifier: 12%Radar absorption matrix: 8%Heat signature dampener: 10%Infrared scattering layer: 5%Quantum field manipulator: 10%Probability cloud shifter: 8%Spacetime distortion field: 7%Reality anchor destabilizer: 5%Heartbeat/breathing masker: 6%Scent neutralizer: 4%Di chuyển qua lại giữa mọi tầng không-thời gianChữ đuôi:Layer bí mật quan trọng nhất chỉ đuôi tạo đượcChấm xoắn ốc:Mỗi chữ cái = 1 xoắn ốc siêu nhỏSố vòng xoắn = ý nghĩa khác nhauChiều xoắn (thuận/nghịch kim đồng hồ) = thông tin bổ sungĐiểm áp lực:Chấm đậm = thông tin quan trọngChấm nhạt = thông tin phụChấm nhấp nháy = cảnh báo khẩn cấpĐường sóng siêu mảnh:Đường cong như sóng điện tâm đồBiên độ sóng = giá trị sốTần số sóng = loại thông tinHệ thống mã hóa chữ đuôi:Chấm ngắn/dài như MorseNhưng có thêm "chấm xoắn" (twist dot)Tạo ra 5 ký hiệu thay vì 2Chuỗi chấm li ti theo pattern đặc biệtMỗi chấm = 1 phútVị trí chấm = giờ/ngày/thángĐuôi vẽ trong 4 góc giấyMỗi góc = 1 loại thông tinGóc trên trái: Tọa độGóc trên phải: Thời gianGóc dưới trái: Số lượngGóc dưới phải: Kế hoạchViết dọc theo mép giấyTrông như khuyết tật của giấyChứa thông tin liên lạc khẩn cấpKiểu chữ theo tình huống:Chế độ hòa bình:Chấm tròn đều đặnĐường cong mềm mạiPattern đối xứngChế độ chiến đấu:Chấm nhọn, góc cạnhĐường zigzag nhanhPattern bất đối xứng, gấp gápChế độ khẩn cấp:Chấm to, đậm, gấp rútĐường thẳng, cứng nhắcPattern lặp lại nhiều lầnChữ cào xước:Đặc điểm:Micro-scratching: Cào những vạch siêu nhỏDepth coding: Độ sâu vạch cào = thông tinAngle scribing: Góc cào = ý nghĩa khác nhauPressure patterns: Lực cào = mật mãKỹ thuật viết:Single stroke: Một cú cào = 1 ký tựCross-hatch: Gạch chéo = số liệu tọa độSpiral scratch: Xoắn ốc = thông tin thời gianDot matrix: Chấm cào = bản đồ miniTrên bê tông/đá:Cào sâu 2-3mmTạo rãnh chữ V sắc nétBền 100+ năm không mờTrên kim loại:Cắt xuyên qua thép không gỉTạo chữ âm sâu như khắc laserKhông bị han rỉ che lấpTrên sàn gỗ/nhựa:Cào tạo rãnh tinh viẨn trong vân gỗ tự nhiênTrông như trầy xước bình thườngHidden in scratches:Trộn với vết trầy tự nhiênChỉ loài này nhận ra patternNgười khác thấy = tường bị hỏngEmergency protocols:SOS scratches: 3 ngắn-3 dài-3 ngắnCoordinate marks: Tọa độ trong vết càoTime stamps: Thời gian qua độ sâu vạchKiểu chữ bằng hai tay/chân và đuôi của mỗi cá thể đều khác nhau giống chữ viết của người
Sở hữu lớp vảy bò sát thay thế cho làn da trước kia:Tungsten-Rhenium alloy matrix: 7%
Neutronium-like composite: 3%Plasma deflector coating: 2%Exotic matter analogue: 10%Gravitational lens protein: 4%Quantum foam stabilizer: 3%Neutron absorber compound: 8%Alpha-beta particle trap: 4%Gamma ray scatter mesh: 3%Diamond-graphene hybrid: 25%Aerogel-metallic glass: 10%Superconductor network: 8%Phase-change material: 4%Extremophile protein: 3%Tardigrade-DNA hybrid: 2%Rapid regen cells: 1%Quantum sensor array: 2%Neural feedback system: 1%Hình dạng và kích thước:Hình lục giác như tổ ong, kích thước 2-5cmCạnh mỏng như dao cạo, dày 0.5-1mmXếp chồng như ngói, che phủ 70% vảy dướiBề mặt hơi cong, tạo khí động họcMàu cơ bản:Xám kim loại với ánh bạcViền xanh plasma nhẹĐốm đen nhỏHiệu ứng quang học:Ánh kim cươngShimmer đa sắcGlow nhẹThay đổi màu theo nhiệt độ môi trườngKhi tổn thương:Vảy nứt phát sáng đỏTự sửa chữa với ánh sáng vàngTái sinh vảy mới trong suốtKhi bình thường:Mờ như thép không gỉKhi chiến đấu:Sáng lên như áo giáp plasmaViền vảy phát sáng trắng xanhCó thể hấp thụ năng lượng của môi trường chuyển đổi thành năng lượng cho bản thân:Photosynthetic+: 10%Thermosynthetic cells: 8%Electrosynthetic organs: 4%Chemosynthetic vessels: 3%Quantum energy harvesters: 8%Cosmic ray absorbers: 4%Gravity wave sensors: 3%Living capacitors: 6%ATP mega-factories: 4%Cơ chế tiếng gầm:Primary resonance chamber: 15%Chest cavity resonance: 12%Secondary harmonic chambers: 8%Subsonic resonator: 10%Audible range projector: 8%Ultrasonic emitter: 6%Harmonic frequency mixer: 3%Fear frequency generator: 12%Neural disruption waves: 8%Bioelectric sound booster: 10%Bone conduction system: 8%Tuổi dậy thì sinh học:Bắt đầu dậy thì: 50-60 tuổi (tương đương 10-12 tuổi người)Đang dậy thì: 60-80 tuổi (tương đương 12-16 tuổi người)Hoàn thành dậy thì: 80-90 tuổi (tương đương 16-18 tuổi người)Khả năng sinh sản: 75-80 tuổi (tương đương 15-16 tuổi người)Tuổi trưởng thành pháp luật:Tuổi vị thành niên: 80 tuổi (tương đương 16 tuổi người)Tuổi trưởng thành: 100 tuổi (tương đương 20 tuổi người)Tuổi kết hôn: 90 tuổi (tương đương 18 tuổi người)Tuổi sinh con hợp pháp: 100 tuổi (tương đương 20 tuổi người)Sử dụng thêm sóng siêu âm (và cả sóng âm ở các tần số khác nhau), giao tiếp bằng áp lực nước/không khí để định vị, giao tiếp và tìm kiếm:Siêu âm:High-frequency transmitter: 8%Reception antenna system: 7%Frequency encoding processor: 6%Pattern recognition decoder: 4%Beam focusing mechanism: 3%Omnidirectional broadcaster: 2%Áp lực nước/không khí:Air pressure manipulator: 8%Water pressure controller: 7%Seismic wave transmitter: 6%Surface vibration detector: 4%Giao tiếp giống kiến nhưng cao cấp hơn:Complex pheromone glands: 12%Scent analyzer receptors: 5%Weather-proof dispersal system: 7%Electromagnetic field organs: 10%Neural frequency receivers: 5%Interference cancellation array: 6%Quantum particle generators: 7%Entanglement receivers: 11%Quantum encryption matrix: 2%Backup communication arrays: 10%Auto-switching protocols: 3%Relay network protocols: 2%Encrypted bio-signals: 5%Selective frequency tuning: 3%Low-power transmission mode: 7%Information filtering system: 3%Neural buffer zones: 10% Nuốt chửng sống máu thịt của giống loài khác sẽ giúp gen hoặc ADN của giống loài được nâng cấp và tiến hóa:Genetic scanner: 8%Gene selector: 6%DNA integrator: 6%Adaptation chambers: 8%Mutation controllers: 4%Evolution accelerators: 3%Genetic library: 6%Trait databases: 4%Gene compatibility filters: 3%Evolution limiters: 2%Những hình thức sinh sản không phải hữu tính:Trinh sản:Hình thức sinh sản vô tính mà trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Trinh sản đơn bội: Trong các trường hợp nhân của trứng trải qua các lần giảm phân bình thường và nhân nguyên cái có cấu tạo đơn bội sẽ tạo nên các cơ thể đơn bội.Trinh sản lưỡng bội: Trong trường hợp mà nhân của trứng và của cơ thể trinh sản có cơ cấu lưỡng bội. Cá thể được sinh ra bằng trinh sản bao giờ cũng là cá thể cái và nếu lưỡng bội thì chúng giống hệt mẹ.Sinh sản phân mảnh:
Hình thức sinh sản vô tính khi mà một cơ thể mới phát triển từ một mảnh của cơ thể mẹ. Mỗi mảnh sẽ phát triển thành một cá thể trưởng thành đầy đủ. Phân mảnh trong các sinh vật đa bào hay cụm là hình thức sinh sản vô tính khi mà một cơ thể tách ra thành các mảnh nhỏ. Mỗi mảnh này sẽ phát triển đầy đủ thành các cá thể trưởng thành và thừa hưởng tất cả đặc điểm từ cơ thể mẹĐối với người mang gen Binh tỉ lệ phân mảnh là 43% còn người mang gen khác là từ 70% - 80%Nảy chồi:Một vài tế bào phân chia bằng cách nảy chồi (ví dụ như men bánh mì), tạo thành dạng tế bào gồm cả "mẹ" và "con". Cơ thể con thì nhỏ hơn cơ thể mẹ. Chồi sẽ phát triển thành một cơ thể trưởng thành và cuối cùng tách ra khỏi cơ thể mẹ.
Nam với nam:Mỗi cá thể nam giới có một khoang sinh sản nếu lấy vợ hoặc làm top thì khoang biến mất còn làm bot thì khoang hoàn toàn tồn tại mãi.Khoang bình thường có kích thước bằng một chai Coca. Khi đã làm bot thì có kích thước như tử cung bình thường của phụ nữ.Răng chia làm 3 lớp:Lớp ngoài cùng: Men răng siêu cứng, cấu trúc tinh thể xen lẫn hợp chất sinh họcLớp giữa: Đệm sinh học đàn hồi, hấp thụ lực va chạm lớnLớp lõi: Hệ thống tái sinh tế bào, răng gãy có thể mọc lại trong vòng yocto giây thay vì phải đợi 2-3 ngày như trước kiaRăng nanh chiến đấu:Dài, nhọn, sắc, cấu trúc xoắn nhẹ như mũi khoan.Bề mặt có các móc siêu nhỏ dạng vảy ngược, khi cắm vào mô mềm hoặc vật thể, càng kéo càng siết chặt.Khi kẻ thù cố gỡ ra, móc vảy bám càng sâuRăng tự rụng chiến lược:Khi cần tiêm nọc độc hoặc phá hủy sâu bên trong, chiến binh Đông Bắc có thể cố ý để răng nanh rụngRăng rụng gắn sâu vào cơ thể đối phương, tiếp tục giải phóng độc tố hoặc gây nhiễm trùng cấp tínhHệ tái sinh răng hoạt động liên tụcRăng thường:Dạng đa năng, cứng gấp 5-6 lần răng của các giống loài khácCắn, nhai, phá hủy vật thể, hỗ trợ tiêu hóa các vật liệu, thức ăn, v.v khó Lúc không chiến đấu răng sẽ không khác gì răng bình thường ngoại trừ việc liên tục thay răng sau 2 tháng hoặc nếu răng bị bệnh thì tự thay.
Cơ chế phun nọc độc:Tuyến nọc nằm dưới lưỡi và quanh khoang miệngCó thể lựa chọn:Tiêm trực tiếp qua răng nanh khi cắnPhun ra ngoài với khoảng cách từ 2-3 mKhi phun nọc:Chất độc dạng sương mù hoặc tia nhỏ, ăn mòn vật thể tiếp xúc ngay lập tức.Khác với nọc độc rắn, nhện (dựa trên chuỗi protein phức tạp, cần năng lượng và amino acid để tổng hợp). Độc của chủng tộc Đông Bắc là dẫn xuất vô cơ hoạt hóa một dạng hợp chất ăn mòn và phá vỡ liên kết hóa học giống như acid hoặc enzyme phi protein.Quá trình tổng hợp độc dựa trên phản ứng chuyển hóa ion và hấp thu khoáng chất từ môi trường, đặc biệt là các kim loại, ion và hợp chất có trong đất, nước, không khí.Độc dựa trên phản ứng tự xúc tác của các ion kim loại nặng và hợp chất bán vô cơ có khả năng tự tái tổ hợp. Thành phần nọc độc:Gốc halogen hoạt động mạnh (F⁻, Cl⁻ dạng liên kết lỏng)
Ion kim loại nặng (Zn²⁺, Fe³⁺, Cu²⁺)
Các acid trong nọc độc: C8HF15O2, CF3SO3H, HSO3F, HSO3F·SbF5, FSO3H·SbF5, H(CHB11F11), HClO4, H2[SiF6] và H2FSbF6Hợp chất Flo-hữu cơ (Perfluoroalkyl) và Flo hữu cơ chuỗi dài (Organofluorine chains)
Silicat
Peptide vận chuyển độc tố (Toxin carrier peptides)Clorua nitrosyl (NOCl)Muối kim loại nặng (Thủy ngân dimethyl, Cadimi chloride biến tính, muối Bismuth Subcarbonate, Osmium Tetroxide biến tính)Phân tử Boron hữu cơHợp chất SiloxaneNovichok AgentsArsenicHydrazinePhosgene Oxime (CX)Tetrodotoxin (TTX)BatrachotoxinBrodifacoum
FluoroacetatePolychlorinated BiphenylsVXPolonium-210
SarinC2H6Cd
Botulinum toxin
Maitotoxin Natri cyanideThuỷ ngân (II) chlorideSở hữu 10 loại chỉ số thông minh ở cấp độ siêu việtCơ chế sinh học tạo uy áp:Alpha pheromone glands: 15%Fear hormone disperser: 10%Neural electromagnetic field: 12%Predator frequency emitter: 8%Infrasound generator: 10%Ultrasonic dominance signal: 5%Iris color shifter: 8%Bioluminescent threat display: 7%Pupil dilation controller: 5%Quantum field manipulator: 3%Psychic pressure generator: 2%Muscle tension amplifier: 10%Spinal extension system: 5%
Hệ thống di chuyển linh hoạt siêu tốc (lăn, lê, trườn, bò, chui rúc, uốn cơ thể):Cartilage joints siêu mềm: 15%Telescopic bone segments: 10%Fluid-filled joint capsules: 5%Helical muscle fibers: 20%Fast-twitch super fibers: 10%Antagonistic muscle pairs: 5%Myelinated express nerves: 12%Reflex bypass circuits: 8%Variable surface proteins: 10%Lubricant secretion glands: 5%Lăn:Tốc độ: 200-300 km/h (như bánh xe)Gia tốc: 0-100 km/hLăn theo mọi hướng (cầu 3D)Lê/trườn:Tốc độ: 150-250 km/h (như rắn siêu tốc)Động tác: Sóng sin hoàn hảoLê ngược, xoắn vặnBò:Tốc độ: 180-280 km/h (4 chân + 2 cánh)Bám dính mọi bề mặtBò trần, tường, dốc đứngChui rúc:Tốc độ: 100-200 km/h trong ống hẹpNén cơ thể còn 20% kích thướcChui qua khe 10cmUốn cơ thể:Tốc độ xoắn: 10 vòng/giâyUốn thành hình số 8, lò xoTạo khớp mới bất kỳ vị trí nàoNgủ đông thích ứng:Antifreeze proteins: 3%Trehalose synthesis: 2%Metabolic shutdown enzymes: 2%Hibernation triggers: 1%Silk protein secretors: 4%Calcium carbonate glands: 3%Resin producers: 2%Chitin synthesizers: 2%Antimicrobial peptides: 1%Temperature monitors: 1%Toxin detectors: 1%Oxygen analyzers: 0.5%Radiation sensors: 0.5%Rapid silk boosters: 6%Structural protein enhancers: 4%Advanced sealants: 3%Shock-absorbing gel: 2%Nacre composite: 8%Boron carbide layers: 5%Titanium-protein hybrid: 4%Shock absorption foam: 3%Muscle fiber rings: 6%Gyroscopic organs: 3%Traction controllers: 2%Speed regulators: 1%Faraday cage proteins: 4%Thermal insulators: 4%Pressure equalizers: 3%Chemical filters: 3%Explosion dampeners: 2%Hydrophobic coating: 2%Nano-repair bots: 5%Nutrient recyclers: 3%Agon generators: 2%Waste processors: 2% Giả chết:Cardiac arrest simulators: 2%Neural shutdown mimics: 1.5%Decomposition fakers: 1%Temperature controllers: 0.5%Rigor mortis simulators: 1%Pupil dilation fixers: 0.5%Breath suppressors: 1%Blood flow stoppers: 0.5%Áp đảo di truyền:CRISPR-like editors: 5%Telomere extenders: 2.5%Chromosome controllers: 2.5%Epigenetic modulators: 2%Sperm/egg dominators: 4%Meiosis controllers: 2.5%Fertility enhancers: 1.5%DNA repair overrides: 1.5%Mutation preventers: 1%Backup genome storage: 0.5%Genetic lock mechanism: 1%Inheritance guarantors: 1%Tự phân hủy nhanh:Protease siêu mạnh: 2%Lipase cực nhanh: 1.5%Nuclease đặc biệt: 1%Catalase biến đổi: 0.5%Iron oxide nano: 1.5%Aluminum powder bio: 1%Ignition catalyst: 0.5%Hydrofluoric acid: 1%Concentrated sulfuric: 0.5%Nitric acid: 0.5%Cardiac arrest sensors: 0.3%Neural death detectors: 0.3%External control receivers: 0.2%Timer backup: 0.2%Kháng chất gây nghiện và tê liệt:Alcohol dehydrogenase boosters: 8%Cytochrome P450 enhancers: 7%Nicotine metabolizers: 6%Anesthetic neutralizers: 5%Opioid degraders: 4%Amphetamine breakers: 4%Sedative eliminators: 3%Toxin clearance accelerators: 3%GABA receptor shields: 6%Dopamine receptor guards: 5%Acetylcholine blockers: 4%Serotonin protectors: 3%Endorphin pathway isolators: 3%Neural transmission defenders: 2%Synaptic interference preventers: 2%BBB impermeability enhancers: 8%Selective transport blockers: 5%Chemical filter maximizers: 4%Molecular size restrictors: 3%Hepatic clearance boosters: 5%Liver regeneration accelerators: 4%Bile production enhancers: 3%Metabolic pathway multipliers: 3%Tự tái chế nước và sản xuất khí Neo-Agon bên trong cơ thể:Cellular water recyclers: 10%Metabolic water synthesizers: 8%Hydrogen-oxygen recombiners: 6%Water molecule regenerators: 5%Vapor recapture systems: 4%Urine to water converters: 2%Internal Argon synthesizers: 12%Argon-binding hemoglobin: 10%Argon storage chambers: 8%Argon recycling organs: 5%Argon concentration cells: 3%Argon purification systems: 2%Closed circulatory loops: 6%Argon exchange eliminators: 4%Internal atmosphere controllers: 3%Pressure equilibrium maintainers: 2%ATP perpetual generators: 4%Cellular fusion reactors: 3%Energy loop sustainers: 2%Waste-to-energy converters: 1%Có móng vuốt dài từ 50-70 cm có thể tung ra lúc chiến đấu và gấp gọn như cánh của loài kiến ba khoang lúc không dùng:Thành phần:Keratin diamond-composite: 20%Elastin telescopic: 10%Collagen reinforcement: 5%Hydraulic muscle fibers: 12%Elastic storage bands: 8%Motor proteins: 5%Multi-segment joints: 12% (8-10 đốt như kiến ba khoang)Synovial fluid chambers: 5% (dầu bôi trơn đặc biệt)Lock-unlock mechanism: 3% (khóa/mở khóa tự động)Neural control network: 8%Reflex response system: 4%Position sensors: 3%Sheath protective layer: 3%Self-sharpening edges: 2% Khi gấp gọn: Móng co lại thành 8-10 đốt như xếp hình nằm gọn trong rãnh dọc cẳng tay được bao bọc bởi lớp da đặc biệt Khi tung ra: Áp lực thủy lực đẩy móng duỗi thẳng Thời gian: Femto - yocto giây Tự động khóa cứng khi duỗi hết Đặc tính chiến đấu: Độ dài: 50-70cm Tốc độ tung: 15-20 m/s Lực đâm: 3-5 tấnÁp suất: 500-800 GPa Tốc độ đâm: 25-30 m/sSức chém: 2-3 tấnTốc độ chém: 40-50 m/sSức cắt: 2-3 tấnTốc độ vung: 200-300 km/hSức kéo: 8-12 tấnCấu trúc móc: Răng cưa ngược tự nhiênSức móc: 5-8 tấnĐộ cong: 15-20° tại đầuGóc móc: 90-180 độCơ chế gây độc, ăn mòn và ngứa ở móng tay:Crystalline silicate matrix: 20%Self-replicating nanofibers: 15%Quantum-scale particles: 7%Enzyme-resistant coating: 5%Bio-static bonding proteins: 5%Protein cytotoxin: 6%Acid corrosive enzymes: 5%Neurotoxin complex: 5%Hemotoxin: 4%Compressed air chambers: 12%Micro-nozzle arrays: 8%Magnetic guidance system: 3%Total immunity proteins: 3%Internal isolation barriers: 2%Ngón 1-4 (Tấn công chính):Móng dài 8-12cm, cong như dao sierpCó rãnh dẫn độc dọc theo móng50-100 lỗ phun siêu nhỏ mỗi móngKích hoạt khi móng thò ra 80%+Ngón 5-6 (Phun riêng biệt):Móng ngắn hơn (5-7cm) nhưng rộngThiết kế như súng phun đầu có nhiều lỗ200-500 lỗ phun/móngChuyên phun tầm xaPressure Control:Mỗi ngón có buồng khí riêngĐiều chỉnh áp lực theo khoảng cáchPhun tuần tự hoặc đồng loạtDirection Control:Cơ bàn tay điều hướng gócMỗi ngón xoay độc lập ±30°Intensity Control:Phun nhẹ: Chỉ độc tốPhun mạnh: Độc + sợi nanoPhun tối đa: Toàn bộ hỗn hợpGiai đoạn 1 (Móng ra 30%):Buồng khí nén bắt đầu tích ápĐộc tố được pha trộnSợi nano được kích hoạtGiai đoạn 2 (Móng ra 60%):Áp lực đạt 100 barHệ thống nhắm mục tiêuMicro-tubes căng thẳngGiai đoạn 3 (Móng ra 80%+):Áp lực đạt 200+ barPhun đồng loạt từ tất cả 6 ngónTạo "vùng chết" bán kính 10mKhông dùng móng vuốt chỉ dựa vào sức mạnh của 6 ngón tay, xương, cơ, da sau tiến hóa và cấu trúc cơ thể:Sức đấm:Lực tối đa: 115-325 tấnTốc độ đấm: 100-150 m/sSức đá:Lực tối đa: 150-280 tấnTốc độ: 200-300 m/sSức tát:Lực tát: 120-230 tấnÁp lực: 300+ kN/m²Tốc độ tát: 200–250 m/sSức cào cấu:Áp lực: 12-13 tấn/ngónSức ném:Tốc độ phóng: 500-800 m/sSức quật: 500+ rad/sSức tung: 500-1000 tấnVận tốc tung: 1000+ m/sSức giữ/nắm:Lực giữ/nắm: 140-260 tấnVảy da chống trượtPhạm vi nắm: 50-80cm đường kínhSức nâng:Vật có độ bám tốt: 300-500 tấn
Vật trơn nhẵn: 150-200 tấnVật có tay cầm: 400-600 tấnNâng nhanh (giật): 800-1200 tấn5 loại gen đặc biệt: Sĩ, Công, Nông, Thương, Binh+ Không cần phải ngủ:Cellular repair: 15% DNA damage reversers: 8% Protein renewal system: 7% Glymphatic super-system: 15% Metabolic waste processors: 10%Mitochondrial overdrive: 12%Glucose-independent cells: 8%Memory consolidation processors: 8%Learning enhancement modules: 7%Adenosine neutralizers: 6%Melatonin suppressors: 4%Cấu trúc cánh và đuôi:Mini-brain clusters: 8% Neural network mesh: 7%Sensory processors: 5%
Dual flight muscles: 15% Gyroscopic organs: 5% Compensation system: 5%
Razor wing edges: 8%Bone spikes: 4%Venom glands: 3%
Tail brain: 8% Reflex network: 4%
Autotomy joints: 8% Rapid regen cells: 7% Growth hormones: 5%
Khả năng: Bay 1 cánh: Cánh còn lại tăng gấp đôi tần số đập Đuôi làm cánh phụ điều khiển Tốc độ giảm 40% nhưng vẫn bay được Chiến đấu độc lập: Cánh tấn công từ 2 bênĐuôi tấn công từ phía sauNão chính chỉ cần ra lệnh tổng quátTái sinh đuôi:Khẩn cấp:Trong thời gian Planck mọc lại 50%Bình thường: 1 zepto giây để hoàn chỉnh
Sau 6 tháng không thay đuôi thì đuôi cũ tự rụng, mọc đuôi mới
Đuôi:Nam: Chiều dài đuôi: 2.1m - 2.3m | Nữ: Chiều dài đuôi: 1.6m - 1.7mCấu trúc xương đuôi đặc biệt:Xương rỗng khí động: 40% Pneumatic bone structure: 25%Honeycomb internal matrix: 10%Flexible joint cartilage: 5%Hệ thống cơ bắp siêu mạnh: 35% Whip muscle fibers: 20% Crushing muscles: 10%Prehensile muscles: 5%Hệ thống gai và khí động học:Gai Stegosaurus cuối đuôi: 15%Thagomizer spikes: 8% (4 gai dài 30-50cm, sắc như dao Imarku Professional Japanese Damascus 8)Barbed tips: 4% Rotating mechanism: 3%Gai dọc đuôi: 10%Retractable rose thorns: 6% Aerodynamic design: 2% Projectile capability: 2% Thu hồi gai đuôi:Smooth muscle retractors: 12%Hydraulic pressure controllers: 10%Elastic fiber networks: 8%Tension release mechanisms: 6%Muscle memory encoders: 4%Keratin sheath producers: 8%Flexible covering genes: 6%Lubrication secretors: 5%Protective membrane builders: 4%Anti-friction proteins: 2%Threat detection sensors: 7%Adrenaline response triggers: 5%Neural pathway controllers: 4%Reflex arc modulators: 2%Combat mode switches: 2%Voluntary retraction genes: 6%Involuntary deployment blocks: 4%Motor neuron regulators: 3%Spinal cord connectors: 2%Cách hoạt động:Trạng thái bình thường: Gai rút vào trong bao keratin mềmKhi nguy hiểm: Cơ co giãn đẩy gai ra ngoàiHydraulic pressure tạo lực đẩy mạnhElastic fiber giúp thu hồi nhanh sau khi hết nguy hiểmKhả năng của đuôi:Giống tay về một số khả năng như giữ chắc bút, cọ vẽ, đồ vật, nấu ăn, giặt giũ, v.v.Có thể nhận biết cảm xúc, nói dối/nói thật, hành động tiếp theo/chuẩn bị qua cử động và hành vi của đuôi nên loài này luôn nói thật không thể nói dối nếu không luyện tập:
Đuôi kết nối trực tiếp với limbic system: Cảm xúc → phản xạ đuôi tức thìBypass cortex prefrontal: Không thể kiểm soát ý thức đượcMirror neuron network mở rộng: Tự động "phản chiếu" ý định thậtAutonomic nervous system control: Như nhịp tim, không thể giảNgôn ngữ đuôi:Vẫy nhẹ đều: Bình thản, tự tinLắc qua lắc lại không theo nhịp: Đang nói dối hoặc che giấuGập khúc đột ngột: Phản ứng stress, xấu hổThõng dài, mất lực: Buồn, trầm cảmTức giận: Đuôi căng cứng, quất mạnhSợ hãi: Đuôi co vào người, run nhẹHứng thú: Đuôi dựng cao, rung nhẹNói thật: Đuôi thẳng, động tác tự nhiênNói dối: Đuôi co giật, uốn éo bất thườngGiấu diếm: Đuôi kẹp chặt vào ngườiBán thật bán giả: Đuôi rung lắc không đềuChuẩn bị tấn công: Đuôi vồ lên, căng cứngSắp chạy trốn: Đuôi quét qua lại, đo hướngMuốn giao tiếp: Đuôi vẫy nhẹ nhàng về phía đối tượngCảnh giác: Đuôi dựng thẳngThư giãn: Đuôi thả lỏng, dao động tự nhiênDùng đuôi thay ghế, giường hoặc vật ngồi, nằm nếu không có chúng:Thay ghế:"Ghế xoắn": Cuộn đuôi thành vòng tròn, ngồi vào giữa"Ghế tựa": Đuôi dựng thẳng phía sau, phần đầu cong làm tựa lưng"Ghế bập bênh": Đuôi nằm ngang, ngồi lên và có thể bập bênh nhẹ"Ghế điều chỉnh": Uốn đuôi thành hình S, điều chỉnh độ cao tùy ýThay giường:"Nệm cuộn": Cuộn đuôi thành hình xoắn ốc phẳng, nằm lên trên"Võng đuôi": Hai đầu đuôi cố định, phần giữa võng xuống làm chỗ nằm"Gối ôm": Phần đuôi làm nệm, phần đầu uốn lên làm gối"Chăn tự nhiên": Sau khi nằm, quấn đuôi quanh người để giữ ấmKỹ thuật treo cao để ngủ trong môi trường nguy hiểm:Với nam (đuôi 2.1-2.3m):"Võng treo": Quấn đầu đuôi vào cành/xà, phần giữa làm võng"Neo kép": Cuộn 2-3 vòng quanh vật cố định, phần còn lại làm chỗ nằm"Treo dọc": Đuôi quấn chặt cành, người nằm dọc theo đuôiĐộ cao an toàn: 3-5 mét, tránh thú dữ mặt đấtVới nữ (đuôi 1.6-1.7m):"Treo compact": Quấn chặt hơn, người thu gọn khi ngủ"Móc đơn": Một điểm neo, người nằm cong theo đuôi"Gác chân": Đuôi làm dây neo, chân móc vào cành phụ để cân bằngĐộ cao: 2-4 mét, linh hoạt hơn trong di chuyểnAn toàn khi ngủ treo:Đuôi có reflex grip tự thắt chặt khi ngủHệ thần kinh duy trì muscle tone cơ bảnThức dậy ngay khi có rung động bất thườngCó thể ngủ 6-8 tiếng mà không mỏi cơ đuôiKỹ thuật "Brachiation":Nam (2.1-2.3m): Tầm với rộng, đu xa Nữ (1.6-1.7m): Linh hoạt hơn, di chuyển nhanhCác kiểu di chuyển:Swing locomotion:Quấn đuôi vào cành, đu người qua khoảng cáchThả ra → bắt cành tiếp theo bằng tay/chânTốc độ: 15-25 km/h trong rừngPendulum movement:Đuôi làm điểm neo, người lắc như con lắcTận dụng moment lực để đu xa hơnHiệu quả trong tán rừng dày đặcCatapult launch:Cuộn đuôi tích năng lượng như lò xoThả ra tạo lực đẩy mạnh để nhảy xaKhoảng cách: 8-12m một lần nhảyWall climbing:Đuôi móc vào điểm caoKéo người lên như dây thừngLeo tường, vách đá dễ dàngTriple limb locomotion:Dùng 2 tay + đuôi để di chuyển2 chân tự do để đá, tấn côngƯu thế chiến đấu khi di chuyểnĐộ chính xác: Vẽ được nét mảnh như tócTốc độ: Nhanh hơn tay Đuôi cảm biến đa năng:Đầu đuôi:Quantum field detector: 8%Chemical analyzer array: 6%Radiation scanner: 4%Thermal imaging core: 2%Thân đuôi:Hyper-flexible cartilage: 25%Fiber optic network: 10%Pressure sensor mesh: 5%Lớp bảo vệ:Adaptive armor scales: 10%Self-repair membrane: 5%Hệ thống điều khiển:Neural processing unit: 12%Motor control fibers: 8%Năng lượng:Bio-electric generator: 3%Energy storage cells: 2%Giao tiếp đa loài:Multi-frequency-hear: 8%Pheromone-detect: 6%Bio-signal-read: 5%Vibration-sense: 4%Chemical-analyze: 2%Voice-modulate: 8%Pheromone-release: 6%Bio-electric-emit: 5%Body-language-flex: 4%Scent-control: 2%Pattern-recognize: 8%Intent-decode: 6%Context-understand: 4%Emotion-read: 2%Species-adapt: 6%Environment-adjust: 4%Learning-enhance: 3%Memory-store: 2%Empathy-boost: 4%Trust-build: 3%Calm-project: 2%Pack-bond: 1%Toxin-resist: 2%Parasite-block: 2%Disease-immune: 1% Cơ chế sinh học tạo uy áp:Alpha pheromone glands: 15%Fear hormone disperser: 10%Neural electromagnetic field: 12%Predator frequency emitter: 8%Infrasound generator: 10%Ultrasonic dominance signal: 5%Iris color shifter: 8%Bioluminescent threat display: 7%Pupil dilation controller: 5%Quantum field manipulator: 3%Psychic pressure generator: 2%Muscle tension amplifier: 10%Spinal extension system: 5%Bắn vũ khí hóa-sinh từ đuôi:Polysaccharide: 13% DELO MONOPOX: 7%Cross-linking enzymes: 5%Graphite nanoparticles: 8%Teflon-like proteins: 7%Smoke generator proteins: 8%Thiols concentrate: 4%Indole compounds: 3%Tear gas synthetic: 5%Emetic compounds: 3%Phosphene-like proteins: 2%Surfactant proteins: 8%Expanding foam base: 7%Shellfish proteins: 4%Peanut allergens: 4%Latex proteins: 3%Dust mite proteins: 3%Pollen concentrate: 3%Milk proteins: 3%Các chất hóa học gây đột biến gen, siêu độc và ảnh hưởng tới sức khỏe:Mustard nitơEthyl methanesulfonate5-Bromouracil (5-BU)Ethidium bromide (EtBr)Acridine dyeN‑methyl‑N′‑nitro‑N‑nitrosoguanidineMethyl methanesulfonateNitrous acidSulfur mustardEthylene oxideVinyl chlorideAcrylamideBenzo[a]pyrenePhosphoramide mustardFormaldehydeN‑ethyl‑N‑nitrosoureaVXPolonium-210
Batrachotoxin
Dimethyl cadmiumBrodifacoumMaitotoxinNatri xyanuaSarinPhosgeneC24H43O9N
C21H23NO3Các chất hóa học đặc biệt (thành phần khác):
ClF3
C2N14
C3H6S
C6N12H6O12C6H6N6O6C3H6N6O6C3H5(NO3)3CH3COCH3
CH3Cl
(CH3)2NH
C7H8
HCOOH
Ammonal
Aceton peroxideHg(CNO)2C6H6 (̵CH[C6H5]-CH2)̵nChất cháy Tecmit
Tetraphospho
C2H4OTrietil nhôm
N2H4N2O4NI3C2H2(C2H5)2ODynamite
NitrocelluloseAmoni nitrat
Methyl ethyl ketone peroxideCH3NO2NH4NO2N2H4C(NO2)4Pentaborane(9): B5H9
Pentaborane(11): B5H11
H2NN(CH3)2
NH4ClO4
CH3(NH)NH2
N(NO2)3Các chất dễ cháy khác: Rb, Cs, K, Mg, Na, Sb2S3, CH4, C3H8, C4H10, C8H18, C2H5OH, CH3OHMột số chất phản ứng với nhau khi bắn: Mg và AgNO3, F với H, H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1Vị trí các tuyến sản xuất chính:Tuyến siêu dính:Vị trí: Dọc cột sống, từ vai đến hôngKích thước: 12 tuyến, mỗi tuyến 15x8cmSản xuất: 2-3 lít/ngày mỗi tuyếnTuyến trơn trượt:Vị trí: Dưới xương bả vai, gần gốc cánhKích thước: 4 tuyến lớn, 20x12cmSản xuất: 5-7 lít/ngàyTuyến dị ứng:Vị trí: Trong lồng ngực, giữa tim và phổiKích thước: 6 tuyến chuyên biệt, 10x6cm mỗi loạiSản xuất: 500ml-1L/ngày mỗi loạiTuyến khói/mùi:Vị trí: Khoang bụng, gần ganKích thước: 8 tuyến, 12x8cmSản xuất: 3-4 lít/ngàyTuyến gây nôn/chói mắt:Vị trí: Hai bên cổ, dưới hàmKích thước: 4 tuyến, 8x5cmSản xuất: 1-2 lít/ngàyTuyến bọt:Vị trí: Thắt lưng, gần thậnKích thước: 6 tuyến, 15x10cmSản xuất: 4-5 lít/ngàyHệ thống đường dẫn:Đường ống chính:Số lượng: 12 ống lớn, đường kính 2-3cmVật liệu: Cartilage siêu bền, lót protein chống ăn mònĐường đi: Từ tuyến → dọc cột sống → vào đuôiĐường ống phụ:Số lượng: 36 ống nhỏ, đường kính 1cmChức năng: Trộn lẫn các chất theo tỉ lệVị trí: Trong đuôi, 30cm cuốiBuồng trộn:Số lượng: 12 buồng trong đuôiKích thước: 5x3cm mỗi buồngChức năng: Pha trộn, điều chỉnh nồng độHệ thống phun tại chóp đuôi:Các lỗ phun:Lỗ phun chính: 6 lỗ, 5mm, áp suất caoLỗ phun phụ: 6 lỗ, 3mm, phun rộngĐường dẫn:Đường kính: 5mm mỗi ốngVật liệu: Cartilage mềm, co giãn đượcChiều dài: 1.8m từ tuyến đến đuôiCơ chế điều khiển:Đường ống phụ:Mixing chambers: 6 buồng trộn trong đuôiPressure chambers: Tạo áp suất 1000 PSIControl valves: Điều khiển lưu lượngCơ vòng: Đóng/mở lỗ phunCơ nén: Tạo áp suấtMuscle rings: Xoay đuôi để ngắm12 lỗ phun:Vị trí: Xung quanh chóp đuôi, cách đều 30°Kích thước: 3mm đường kính mỗi lỗCơ chế: Có thể đóng/mở độc lậpVan một chiều: Ngăn trào ngượcCảm biến áp suất: Điều chỉnh tự độngÁp suất: 500-1000 PSITầm bắn: 200-500 métGóc bắn: 360° mọi hướngChế độ bắn:Single shot: 1 loại chất/lầnCombo: 2-3 loại trộn lẫnSpray: Phun liên tục 30 giâyBurst: 10-20 viên/giâyCarpet bombing: Bao phủ diện rộngĐiều khiển:Tự động: Theo mục tiêuThủ công: Ý thức điều khiểnTracking: Theo dõi và bắn liên tụcPhun nước siêu áp lực ở chóp đuôi:Cơ vòng siêu mạnh: 20%Protein elastic storage: 10%Valve control muscles: 5%Titanium-protein composite walls: 15%Internal pressure sensors: 5%Emergency release valves: 5%Collagen-steel fiber tubes: 12%Smooth protein lining: 8%Crystallized carbon proteins: 10%Precision shaping muscles: 5%Heat dissipation proteins: 5%Áp lực phun:Tối đa: 60,000-80,000 barTốc độ dòng: 800-1,200 m/sTầm bắn:Chính xác: 100-200mTối đa: 500m+Độ rộng tia: 0.5-5mm (điều chỉnh được)Nguồn nước:Hút từ không khí (độ ẩm)Tái chế nước cơ thểLọc từ môi trườngCơ chế sinh học:Dựa trên pistol shrimp (tôm súng)Kết hợp với hệ thống tuần hoànTái tạo áp lực nhanh chóngHệ thống phun chất đánh dấu:Luciferin variant proteins: 8%Quantum dot organics: 7%Penetration enhancer enzymes: 6%Personal DNA markers: 4%Muscular compression chamber: 12%Precision nozzle control: 8%Gecko-inspired adhesive: 12%Polymerization catalyst: 10%Molecular penetrators: 8%Pheromone amplifiers: 8%Olfactory stimulants: 7%Chemical resistant coating: 6%Thermal stable proteins: 4%Hệ thống độc đặc biệt:Tuyến độc siêu mạnh (Không tính % - hệ thống riêng):Expansion toxin: Làm tế bào hấp thụ nước cực nhanhOsmotic poison: Phá vỡ cân bằng áp suất tế bàoChain reaction compound:Lây lan qua chất dịch cơ thểCơ chế hoạt động độc:Thời gian Planck đến Picosecond Lây lan: Chất dịch bay tung gây hiệu ứng dominoGai có thể thu hồi:Retractable spikes: 15%Telescopic mechanism: 10%Auto-sensing system: 5%Nano-coating slick: 12% Self-lubricating surface: 8%Hydrophobic layer: 5% Breakaway joints: 12%Regenerative bases: 8%Pressure sensors: 8%Neural feedback: 4%Vibration detectors: 3%Multi-axis rotation: 6% Angle adjustment: 4% Cánh:Nữ (1m80 -1 m90): Sải cánh: 5.4m - 6.0m Chiều dài 1 cánh: 2.7m - 3.0mChiều rộng cánh: 0.9m - 1.0mDiện tích cánh: ~4.8m² - 6.0m²Nam (2m4 - 2m6):
Sải cánh: 7.2m - 7.8mChiều dài 1 cánh: 3.6m - 3.9mChiều rộng cánh: 1.2m - 1.3mDiện tích cánh: ~8.6m² - 10.1m²Kiểu cánh lai tạo: Cấu trúc chính: Khung xương: Như chim ưng cứng và nhẹ Màng cánh: Như dơi linh hoạt thay đổi hình dạng Lông cánh: Như đại bàng chống lại được thời tiết Đặc điểm đặc biệt: Cánh có thể gấp: Gấp lại 70% kích thước Màng co giãn: Thay đổi diện tích 30-50% Lông thích ứng: Dựng lên/nằm xuống theo môi trường
Tốc độ tuần tra: Nữ: 60-80 km/h | Nam: 70-90 km/hCánh mở 80% tối đaLông nằm xuống, khí động học tốtMàng cánh hình elip chuẩnTiết kiệm năng lượng, bay lâuTốc độ di chuyển: Nữ: 120-150 km/h | Nam: 140-180 km/hCánh mở 90% tối đaLông áp sát cơ thểMàng cánh kéo căng thành hình mũi tênCân bằng tốc độ và hiệu quảTốc độ tấn công:Nữ: 180-220 km/h | Nam: 200-250 km/hTốc độ lén lút:Nữ: 25-40 km/h | Nam: 30-45 km/hCánh mở 60%, gấp phần ngoàiLông cánh dựng lên hấp thụ âm thanhMàng cánh tạo hình sóng giảm tiếng ồnBay hoàn toàn im lặng:Cánh mở 100% tối đaLông dựng lên tạo vortexMàng cánh co thành hình dao gămLao xuống từ trên caoTốc độ cơ động:Nữ: 40-60 km/h | Nam: 45-70 km/hCánh thay đổi hình dạng liên tụcLông điều chỉnh theo từng động tácMàng cánh co giãn linh hoạtXoay 360°, bay lùi, dừng đột ngộtTốc độ hạ cánh:Nữ: 35-50 km/h | Nam: 40-55 km/hCánh mở 70%, tối ưu lift/dragLông tạo lớp khí động học hoàn hảoMàng cánh hình ellip kéo dài
Tốc độ siêu vượt âm:Nữ: 2.1-2.5 mach | Nam: 2.3-2.7 machCánh gấp 95%, chỉ còn đôi cánh tí honLông biến thành lớp plasma mỏngMàng cánh hình kim nhọnCơ thể tạo hình cone giảm lực cảnTạo bubble sóng xung kích bao quanhTốc độ tối đa (khẩn cấp):Nữ: 9.1-10.5 mach | Nam: 12.3-12.7 machCánh gấp 98%, gần như biến mấtToàn bộ lông tạo field điện từCơ thể như viên đạnCó thể "lướt" qua các chiều không gian khác để di chuyển.
Khả năng siêu phục hồi và tốc độ phản xạ trong thời gian Planck.Sửa chữa ADN 100%:Quantum DNA scanner: 12%Molecular assembler enzyme: 10%Temporal stabilizer protein: 8%Perfect genome backup: 15%Cellular blueprint matrix: 6%Organ template database: 4%Planck-scale fabricator: 12%Quantum entanglement network: 5%Instant materialization field: 3%Consciousness backup: 5%Memory preservation matrix: 3%Personality core: 2%
Mạng lưới tế bào gốc:Pluripotent stem cells: 15%Induced regeneration factors: 6%Cellular reprogramming agents: 4%Telomerase super-enzyme: 8%DNA repair complex: 4%Epigenetic reset mechanism: 3%Neural stem cells: 10%Hematopoietic stem cells: 8%Mesenchymal stem cells: 7%Cardiac stem cells: 5%Hepatic stem cells: 5%Growth factor secretors: 6%Angiogenesis promoters: 4%Immune modulators: 3%Scar prevention agents: 2% Stem cell activators: 5%Differentiation controllers: 3%Migration guides: 2%
Tự hủy cơ thể khi không còn đường thoát:Nitroglycerine-producing glands: 15%Hydrogen peroxide concentrates: 10%Acetylene, Hydrazine, Nitrous oxide, Fluorine traces, Hydrogen peroxide, Methane, Fluorine gas, Hydrocarbon, Oxyhydrogen: 5%Beryllium powder: 12%Lithium metal: 8%Phosphorus white storage: 5%Triethylaluminum: 4%Napalm-like gel: 8%Dicyanoacetylene: 3%Chlorine trifluoride: 3%Fluorine peroxide: 5%Clorua Trimethylamin: 2%Đặc tính nổ:Kích hoạt:Theo ý muốn: Điều khiển bằng ý thứcBị tra tấnTự động: Khi không còn đường luiCảm biến môi trường xác nhận xung quanh toàn sinh vật thù địchAn toàn:Chỉ kích hoạt khi chủ ýCó thể hủy bỏ trong 5 giây đầuKhông nổ khi ngủ/bất tỉnh/ngất bình thườngBinh sĩ sẽ không tự nổ nếu phát hiện chỉ huy chưa chết hoặc còn trong vùng có thể bảo vệ
Phóng và tạo ra điện:
Electrocyte cells siêu cấp: 15%Biological supercapacitors: 10%Crystalline ATP storages: 5%Myelinated bioelectric nerves: 8%Graphene-protein hybrid cables: 6%Piezoelectric channels: 4%Focused discharge organs: 7%Voltage amplifier tissues: 5%Multi-frequency oscillators: 8%Bioelectric plasma cells: 7%Molecular disruptor enzymes: 6%Bioelectric field concentrators: 5%Resonance frequency cells: 4%Conductive biofilm generators: 2%Faraday cage proteins: 4%Insulation barriers: 2%Grounding pathways: 2%Ước tính:Điện áp tối đa: 70,000-130,000 voltsDòng điện: 20-35 amperesCông suất phóng điện:1.4-4.5 megawatts (70kV × 20A đến 130kV × 35A)Thời gian phóng: 0.1-2 giâyNăng lượng mỗi lần: 140-9,000 kilojoulesLớp bảo vệ khỏi điện từ, tia X, beta, alpha và gamma ở vảy:Depleted uranium nanoparticles: 15%Boron-10 isotope matrix: 10%Tungsten-rhenium alloy: 8%Beryllium-aluminum shield: 7%Barium sulfate matrix: 5%Bismuth subcarbonate: 3%Osmium microcrystals: 2%Graphene mesh network: 15%Metamaterial coating: 10%Conductive protein mesh: 9%Superconductor organics: 6%Piezoelectric crystals: 4%Thermoelectric materials: 3%Radiation-resistant stem cells: 2%DNA repair enzymes: 1%Máu màu đen có khả năng ăn mòn mọi thứ cực mạnh, rơi xuống đất trong 5 phút là bốc hơi hết dùng thuốc thử kiểm tra sẽ không ra kể cả những phương pháp phát hiện dấu vết ADN hay protein và không thu hút các loài săn mồi mà ngược lại làm chúng khiếp sợ:Fluoroantimonic acid analogue: 15% Superacid peptides: 10% Enzymatic acid generators: 10% Melanoidin complex: 12% Volatile organic compounds: 8% Sublimation accelerators: 5%Universal proteases: 8%Nucleases extreme: 6%Lipases hyper-active: 6%Pheromone masking compounds: 5%Molecular scramblers: 5%Fear pheromones: 4%Predator deterrent compounds: 3%Hemoglobin variant: 2%Plasma carriers: 1%
Thích nghi nhanh chóng trong mọi môi trường ngay khi vừa tiếp xúc
Sở hữu lớp vảy bò sát thay thế cho làn da trước kia:Tungsten-Rhenium alloy matrix: 7%
Neutronium-like composite: 3%Plasma deflector coating: 2%Exotic matter analogue: 10%Gravitational lens protein: 4%Quantum foam stabilizer: 3%Neutron absorber compound: 8%Alpha-beta particle trap: 4%Gamma ray scatter mesh: 3%Diamond-graphene hybrid: 25%Aerogel-metallic glass: 10%Superconductor network: 8%Phase-change material: 4%Extremophile protein: 3%Tardigrade-DNA hybrid: 2%Rapid regen cells: 1%Quantum sensor array: 2%Neural feedback system: 1%Hình dạng và kích thước:Hình lục giác như tổ ong, kích thước 2-5cmCạnh mỏng như dao cạo, dày 0.5-1mmXếp chồng như ngói, che phủ 70% vảy dướiBề mặt hơi cong, tạo khí động họcMàu cơ bản:Xám kim loại với ánh bạcViền xanh plasma nhẹĐốm đen nhỏHiệu ứng quang học:Ánh kim cươngShimmer đa sắcGlow nhẹThay đổi màu theo nhiệt độ môi trườngKhi tổn thương:Vảy nứt phát sáng đỏTự sửa chữa với ánh sáng vàngTái sinh vảy mới trong suốtKhi bình thường:Mờ như thép không gỉKhi chiến đấu:Sáng lên như áo giáp plasmaViền vảy phát sáng trắng xanhCó thể hấp thụ năng lượng của môi trường chuyển đổi thành năng lượng cho bản thân:Photosynthetic+: 10%Thermosynthetic cells: 8%Electrosynthetic organs: 4%Chemosynthetic vessels: 3%Quantum energy harvesters: 8%Cosmic ray absorbers: 4%Gravity wave sensors: 3%Living capacitors: 6%ATP mega-factories: 4%Cơ chế tiếng gầm:Primary resonance chamber: 15%Chest cavity resonance: 12%Secondary harmonic chambers: 8%Subsonic resonator: 10%Audible range projector: 8%Ultrasonic emitter: 6%Harmonic frequency mixer: 3%Fear frequency generator: 12%Neural disruption waves: 8%Bioelectric sound booster: 10%Bone conduction system: 8%Tuổi dậy thì sinh học:Bắt đầu dậy thì: 50-60 tuổi (tương đương 10-12 tuổi người)Đang dậy thì: 60-80 tuổi (tương đương 12-16 tuổi người)Hoàn thành dậy thì: 80-90 tuổi (tương đương 16-18 tuổi người)Khả năng sinh sản: 75-80 tuổi (tương đương 15-16 tuổi người)Tuổi trưởng thành pháp luật:Tuổi vị thành niên: 80 tuổi (tương đương 16 tuổi người)Tuổi trưởng thành: 100 tuổi (tương đương 20 tuổi người)Tuổi kết hôn: 90 tuổi (tương đương 18 tuổi người)Tuổi sinh con hợp pháp: 100 tuổi (tương đương 20 tuổi người)Sử dụng thêm sóng siêu âm (và cả sóng âm ở các tần số khác nhau), giao tiếp bằng áp lực nước/không khí để định vị, giao tiếp và tìm kiếm:Siêu âm:High-frequency transmitter: 8%Reception antenna system: 7%Frequency encoding processor: 6%Pattern recognition decoder: 4%Beam focusing mechanism: 3%Omnidirectional broadcaster: 2%Áp lực nước/không khí:Air pressure manipulator: 8%Water pressure controller: 7%Seismic wave transmitter: 6%Surface vibration detector: 4%Giao tiếp giống kiến nhưng cao cấp hơn:Complex pheromone glands: 12%Scent analyzer receptors: 5%Weather-proof dispersal system: 7%Electromagnetic field organs: 10%Neural frequency receivers: 5%Interference cancellation array: 6%Quantum particle generators: 7%Entanglement receivers: 11%Quantum encryption matrix: 2%Backup communication arrays: 10%Auto-switching protocols: 3%Relay network protocols: 2%Encrypted bio-signals: 5%Selective frequency tuning: 3%Low-power transmission mode: 7%Information filtering system: 3%Neural buffer zones: 10% Nuốt chửng sống máu thịt của giống loài khác sẽ giúp gen hoặc ADN của giống loài được nâng cấp và tiến hóa:Genetic scanner: 8%Gene selector: 6%DNA integrator: 6%Adaptation chambers: 8%Mutation controllers: 4%Evolution accelerators: 3%Genetic library: 6%Trait databases: 4%Gene compatibility filters: 3%Evolution limiters: 2%Những hình thức sinh sản không phải hữu tính:Trinh sản:Hình thức sinh sản vô tính mà trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới.Trinh sản đơn bội: Trong các trường hợp nhân của trứng trải qua các lần giảm phân bình thường và nhân nguyên cái có cấu tạo đơn bội sẽ tạo nên các cơ thể đơn bội.Trinh sản lưỡng bội: Trong trường hợp mà nhân của trứng và của cơ thể trinh sản có cơ cấu lưỡng bội. Cá thể được sinh ra bằng trinh sản bao giờ cũng là cá thể cái và nếu lưỡng bội thì chúng giống hệt mẹ.Sinh sản phân mảnh:
Hình thức sinh sản vô tính khi mà một cơ thể mới phát triển từ một mảnh của cơ thể mẹ. Mỗi mảnh sẽ phát triển thành một cá thể trưởng thành đầy đủ. Phân mảnh trong các sinh vật đa bào hay cụm là hình thức sinh sản vô tính khi mà một cơ thể tách ra thành các mảnh nhỏ. Mỗi mảnh này sẽ phát triển đầy đủ thành các cá thể trưởng thành và thừa hưởng tất cả đặc điểm từ cơ thể mẹĐối với người mang gen Binh tỉ lệ phân mảnh là 43% còn người mang gen khác là từ 70% - 80%Nảy chồi:Một vài tế bào phân chia bằng cách nảy chồi (ví dụ như men bánh mì), tạo thành dạng tế bào gồm cả "mẹ" và "con". Cơ thể con thì nhỏ hơn cơ thể mẹ. Chồi sẽ phát triển thành một cơ thể trưởng thành và cuối cùng tách ra khỏi cơ thể mẹ.
Nam với nam:Mỗi cá thể nam giới có một khoang sinh sản nếu lấy vợ hoặc làm top thì khoang biến mất còn làm bot thì khoang hoàn toàn tồn tại mãi.Khoang bình thường có kích thước bằng một chai Coca. Khi đã làm bot thì có kích thước như tử cung bình thường của phụ nữ.Răng chia làm 3 lớp:Lớp ngoài cùng: Men răng siêu cứng, cấu trúc tinh thể xen lẫn hợp chất sinh họcLớp giữa: Đệm sinh học đàn hồi, hấp thụ lực va chạm lớnLớp lõi: Hệ thống tái sinh tế bào, răng gãy có thể mọc lại trong vòng yocto giây thay vì phải đợi 2-3 ngày như trước kiaRăng nanh chiến đấu:Dài, nhọn, sắc, cấu trúc xoắn nhẹ như mũi khoan.Bề mặt có các móc siêu nhỏ dạng vảy ngược, khi cắm vào mô mềm hoặc vật thể, càng kéo càng siết chặt.Khi kẻ thù cố gỡ ra, móc vảy bám càng sâuRăng tự rụng chiến lược:Khi cần tiêm nọc độc hoặc phá hủy sâu bên trong, chiến binh Đông Bắc có thể cố ý để răng nanh rụngRăng rụng gắn sâu vào cơ thể đối phương, tiếp tục giải phóng độc tố hoặc gây nhiễm trùng cấp tínhHệ tái sinh răng hoạt động liên tụcRăng thường:Dạng đa năng, cứng gấp 5-6 lần răng của các giống loài khácCắn, nhai, phá hủy vật thể, hỗ trợ tiêu hóa các vật liệu, thức ăn, v.v khó Lúc không chiến đấu răng sẽ không khác gì răng bình thường ngoại trừ việc liên tục thay răng sau 2 tháng hoặc nếu răng bị bệnh thì tự thay.
Cơ chế phun nọc độc:Tuyến nọc nằm dưới lưỡi và quanh khoang miệngCó thể lựa chọn:Tiêm trực tiếp qua răng nanh khi cắnPhun ra ngoài với khoảng cách từ 2-3 mKhi phun nọc:Chất độc dạng sương mù hoặc tia nhỏ, ăn mòn vật thể tiếp xúc ngay lập tức.Khác với nọc độc rắn, nhện (dựa trên chuỗi protein phức tạp, cần năng lượng và amino acid để tổng hợp). Độc của chủng tộc Đông Bắc là dẫn xuất vô cơ hoạt hóa một dạng hợp chất ăn mòn và phá vỡ liên kết hóa học giống như acid hoặc enzyme phi protein.Quá trình tổng hợp độc dựa trên phản ứng chuyển hóa ion và hấp thu khoáng chất từ môi trường, đặc biệt là các kim loại, ion và hợp chất có trong đất, nước, không khí.Độc dựa trên phản ứng tự xúc tác của các ion kim loại nặng và hợp chất bán vô cơ có khả năng tự tái tổ hợp. Thành phần nọc độc:Gốc halogen hoạt động mạnh (F⁻, Cl⁻ dạng liên kết lỏng)
Ion kim loại nặng (Zn²⁺, Fe³⁺, Cu²⁺)
Các acid trong nọc độc: C8HF15O2, CF3SO3H, HSO3F, HSO3F·SbF5, FSO3H·SbF5, H(CHB11F11), HClO4, H2[SiF6] và H2FSbF6Hợp chất Flo-hữu cơ (Perfluoroalkyl) và Flo hữu cơ chuỗi dài (Organofluorine chains)
Silicat
Peptide vận chuyển độc tố (Toxin carrier peptides)Clorua nitrosyl (NOCl)Muối kim loại nặng (Thủy ngân dimethyl, Cadimi chloride biến tính, muối Bismuth Subcarbonate, Osmium Tetroxide biến tính)Phân tử Boron hữu cơHợp chất SiloxaneNovichok AgentsArsenicHydrazinePhosgene Oxime (CX)Tetrodotoxin (TTX)BatrachotoxinBrodifacoum
FluoroacetatePolychlorinated BiphenylsVXPolonium-210
SarinC2H6Cd
Botulinum toxin
Maitotoxin Natri cyanideThuỷ ngân (II) chlorideSở hữu 10 loại chỉ số thông minh ở cấp độ siêu việtCơ chế sinh học tạo uy áp:Alpha pheromone glands: 15%Fear hormone disperser: 10%Neural electromagnetic field: 12%Predator frequency emitter: 8%Infrasound generator: 10%Ultrasonic dominance signal: 5%Iris color shifter: 8%Bioluminescent threat display: 7%Pupil dilation controller: 5%Quantum field manipulator: 3%Psychic pressure generator: 2%Muscle tension amplifier: 10%Spinal extension system: 5%
Hệ thống di chuyển linh hoạt siêu tốc (lăn, lê, trườn, bò, chui rúc, uốn cơ thể):Cartilage joints siêu mềm: 15%Telescopic bone segments: 10%Fluid-filled joint capsules: 5%Helical muscle fibers: 20%Fast-twitch super fibers: 10%Antagonistic muscle pairs: 5%Myelinated express nerves: 12%Reflex bypass circuits: 8%Variable surface proteins: 10%Lubricant secretion glands: 5%Lăn:Tốc độ: 200-300 km/h (như bánh xe)Gia tốc: 0-100 km/hLăn theo mọi hướng (cầu 3D)Lê/trườn:Tốc độ: 150-250 km/h (như rắn siêu tốc)Động tác: Sóng sin hoàn hảoLê ngược, xoắn vặnBò:Tốc độ: 180-280 km/h (4 chân + 2 cánh)Bám dính mọi bề mặtBò trần, tường, dốc đứngChui rúc:Tốc độ: 100-200 km/h trong ống hẹpNén cơ thể còn 20% kích thướcChui qua khe 10cmUốn cơ thể:Tốc độ xoắn: 10 vòng/giâyUốn thành hình số 8, lò xoTạo khớp mới bất kỳ vị trí nàoNgủ đông thích ứng:Antifreeze proteins: 3%Trehalose synthesis: 2%Metabolic shutdown enzymes: 2%Hibernation triggers: 1%Silk protein secretors: 4%Calcium carbonate glands: 3%Resin producers: 2%Chitin synthesizers: 2%Antimicrobial peptides: 1%Temperature monitors: 1%Toxin detectors: 1%Oxygen analyzers: 0.5%Radiation sensors: 0.5%Rapid silk boosters: 6%Structural protein enhancers: 4%Advanced sealants: 3%Shock-absorbing gel: 2%Nacre composite: 8%Boron carbide layers: 5%Titanium-protein hybrid: 4%Shock absorption foam: 3%Muscle fiber rings: 6%Gyroscopic organs: 3%Traction controllers: 2%Speed regulators: 1%Faraday cage proteins: 4%Thermal insulators: 4%Pressure equalizers: 3%Chemical filters: 3%Explosion dampeners: 2%Hydrophobic coating: 2%Nano-repair bots: 5%Nutrient recyclers: 3%Agon generators: 2%Waste processors: 2% Giả chết:Cardiac arrest simulators: 2%Neural shutdown mimics: 1.5%Decomposition fakers: 1%Temperature controllers: 0.5%Rigor mortis simulators: 1%Pupil dilation fixers: 0.5%Breath suppressors: 1%Blood flow stoppers: 0.5%Áp đảo di truyền:CRISPR-like editors: 5%Telomere extenders: 2.5%Chromosome controllers: 2.5%Epigenetic modulators: 2%Sperm/egg dominators: 4%Meiosis controllers: 2.5%Fertility enhancers: 1.5%DNA repair overrides: 1.5%Mutation preventers: 1%Backup genome storage: 0.5%Genetic lock mechanism: 1%Inheritance guarantors: 1%Tự phân hủy nhanh:Protease siêu mạnh: 2%Lipase cực nhanh: 1.5%Nuclease đặc biệt: 1%Catalase biến đổi: 0.5%Iron oxide nano: 1.5%Aluminum powder bio: 1%Ignition catalyst: 0.5%Hydrofluoric acid: 1%Concentrated sulfuric: 0.5%Nitric acid: 0.5%Cardiac arrest sensors: 0.3%Neural death detectors: 0.3%External control receivers: 0.2%Timer backup: 0.2%Kháng chất gây nghiện và tê liệt:Alcohol dehydrogenase boosters: 8%Cytochrome P450 enhancers: 7%Nicotine metabolizers: 6%Anesthetic neutralizers: 5%Opioid degraders: 4%Amphetamine breakers: 4%Sedative eliminators: 3%Toxin clearance accelerators: 3%GABA receptor shields: 6%Dopamine receptor guards: 5%Acetylcholine blockers: 4%Serotonin protectors: 3%Endorphin pathway isolators: 3%Neural transmission defenders: 2%Synaptic interference preventers: 2%BBB impermeability enhancers: 8%Selective transport blockers: 5%Chemical filter maximizers: 4%Molecular size restrictors: 3%Hepatic clearance boosters: 5%Liver regeneration accelerators: 4%Bile production enhancers: 3%Metabolic pathway multipliers: 3%Tự tái chế nước và sản xuất khí Neo-Agon bên trong cơ thể:Cellular water recyclers: 10%Metabolic water synthesizers: 8%Hydrogen-oxygen recombiners: 6%Water molecule regenerators: 5%Vapor recapture systems: 4%Urine to water converters: 2%Internal Argon synthesizers: 12%Argon-binding hemoglobin: 10%Argon storage chambers: 8%Argon recycling organs: 5%Argon concentration cells: 3%Argon purification systems: 2%Closed circulatory loops: 6%Argon exchange eliminators: 4%Internal atmosphere controllers: 3%Pressure equilibrium maintainers: 2%ATP perpetual generators: 4%Cellular fusion reactors: 3%Energy loop sustainers: 2%Waste-to-energy converters: 1%Có móng vuốt dài từ 50-70 cm có thể tung ra lúc chiến đấu và gấp gọn như cánh của loài kiến ba khoang lúc không dùng:Thành phần:Keratin diamond-composite: 20%Elastin telescopic: 10%Collagen reinforcement: 5%Hydraulic muscle fibers: 12%Elastic storage bands: 8%Motor proteins: 5%Multi-segment joints: 12% (8-10 đốt như kiến ba khoang)Synovial fluid chambers: 5% (dầu bôi trơn đặc biệt)Lock-unlock mechanism: 3% (khóa/mở khóa tự động)Neural control network: 8%Reflex response system: 4%Position sensors: 3%Sheath protective layer: 3%Self-sharpening edges: 2% Khi gấp gọn: Móng co lại thành 8-10 đốt như xếp hình nằm gọn trong rãnh dọc cẳng tay được bao bọc bởi lớp da đặc biệt Khi tung ra: Áp lực thủy lực đẩy móng duỗi thẳng Thời gian: Femto - yocto giây Tự động khóa cứng khi duỗi hết Đặc tính chiến đấu: Độ dài: 50-70cm Tốc độ tung: 15-20 m/s Lực đâm: 3-5 tấnÁp suất: 500-800 GPa Tốc độ đâm: 25-30 m/sSức chém: 2-3 tấnTốc độ chém: 40-50 m/sSức cắt: 2-3 tấnTốc độ vung: 200-300 km/hSức kéo: 8-12 tấnCấu trúc móc: Răng cưa ngược tự nhiênSức móc: 5-8 tấnĐộ cong: 15-20° tại đầuGóc móc: 90-180 độCơ chế gây độc, ăn mòn và ngứa ở móng tay:Crystalline silicate matrix: 20%Self-replicating nanofibers: 15%Quantum-scale particles: 7%Enzyme-resistant coating: 5%Bio-static bonding proteins: 5%Protein cytotoxin: 6%Acid corrosive enzymes: 5%Neurotoxin complex: 5%Hemotoxin: 4%Compressed air chambers: 12%Micro-nozzle arrays: 8%Magnetic guidance system: 3%Total immunity proteins: 3%Internal isolation barriers: 2%Ngón 1-4 (Tấn công chính):Móng dài 8-12cm, cong như dao sierpCó rãnh dẫn độc dọc theo móng50-100 lỗ phun siêu nhỏ mỗi móngKích hoạt khi móng thò ra 80%+Ngón 5-6 (Phun riêng biệt):Móng ngắn hơn (5-7cm) nhưng rộngThiết kế như súng phun đầu có nhiều lỗ200-500 lỗ phun/móngChuyên phun tầm xaPressure Control:Mỗi ngón có buồng khí riêngĐiều chỉnh áp lực theo khoảng cáchPhun tuần tự hoặc đồng loạtDirection Control:Cơ bàn tay điều hướng gócMỗi ngón xoay độc lập ±30°Intensity Control:Phun nhẹ: Chỉ độc tốPhun mạnh: Độc + sợi nanoPhun tối đa: Toàn bộ hỗn hợpGiai đoạn 1 (Móng ra 30%):Buồng khí nén bắt đầu tích ápĐộc tố được pha trộnSợi nano được kích hoạtGiai đoạn 2 (Móng ra 60%):Áp lực đạt 100 barHệ thống nhắm mục tiêuMicro-tubes căng thẳngGiai đoạn 3 (Móng ra 80%+):Áp lực đạt 200+ barPhun đồng loạt từ tất cả 6 ngónTạo "vùng chết" bán kính 10mKhông dùng móng vuốt chỉ dựa vào sức mạnh của 6 ngón tay, xương, cơ, da sau tiến hóa và cấu trúc cơ thể:Sức đấm:Lực tối đa: 115-325 tấnTốc độ đấm: 100-150 m/sSức đá:Lực tối đa: 150-280 tấnTốc độ: 200-300 m/sSức tát:Lực tát: 120-230 tấnÁp lực: 300+ kN/m²Tốc độ tát: 200–250 m/sSức cào cấu:Áp lực: 12-13 tấn/ngónSức ném:Tốc độ phóng: 500-800 m/sSức quật: 500+ rad/sSức tung: 500-1000 tấnVận tốc tung: 1000+ m/sSức giữ/nắm:Lực giữ/nắm: 140-260 tấnVảy da chống trượtPhạm vi nắm: 50-80cm đường kínhSức nâng:Vật có độ bám tốt: 300-500 tấn
Vật trơn nhẵn: 150-200 tấnVật có tay cầm: 400-600 tấnNâng nhanh (giật): 800-1200 tấn5 loại gen đặc biệt: Sĩ, Công, Nông, Thương, Binh+ Không cần phải ngủ:Cellular repair: 15% DNA damage reversers: 8% Protein renewal system: 7% Glymphatic super-system: 15% Metabolic waste processors: 10%Mitochondrial overdrive: 12%Glucose-independent cells: 8%Memory consolidation processors: 8%Learning enhancement modules: 7%Adenosine neutralizers: 6%Melatonin suppressors: 4%Cấu trúc cánh và đuôi:Mini-brain clusters: 8% Neural network mesh: 7%Sensory processors: 5%
Dual flight muscles: 15% Gyroscopic organs: 5% Compensation system: 5%
Razor wing edges: 8%Bone spikes: 4%Venom glands: 3%
Tail brain: 8% Reflex network: 4%
Autotomy joints: 8% Rapid regen cells: 7% Growth hormones: 5%
Khả năng: Bay 1 cánh: Cánh còn lại tăng gấp đôi tần số đập Đuôi làm cánh phụ điều khiển Tốc độ giảm 40% nhưng vẫn bay được Chiến đấu độc lập: Cánh tấn công từ 2 bênĐuôi tấn công từ phía sauNão chính chỉ cần ra lệnh tổng quátTái sinh đuôi:Khẩn cấp:Trong thời gian Planck mọc lại 50%Bình thường: 1 zepto giây để hoàn chỉnh
Sau 6 tháng không thay đuôi thì đuôi cũ tự rụng, mọc đuôi mới
Đuôi:Nam: Chiều dài đuôi: 2.1m - 2.3m | Nữ: Chiều dài đuôi: 1.6m - 1.7mCấu trúc xương đuôi đặc biệt:Xương rỗng khí động: 40% Pneumatic bone structure: 25%Honeycomb internal matrix: 10%Flexible joint cartilage: 5%Hệ thống cơ bắp siêu mạnh: 35% Whip muscle fibers: 20% Crushing muscles: 10%Prehensile muscles: 5%Hệ thống gai và khí động học:Gai Stegosaurus cuối đuôi: 15%Thagomizer spikes: 8% (4 gai dài 30-50cm, sắc như dao Imarku Professional Japanese Damascus 8)Barbed tips: 4% Rotating mechanism: 3%Gai dọc đuôi: 10%Retractable rose thorns: 6% Aerodynamic design: 2% Projectile capability: 2% Thu hồi gai đuôi:Smooth muscle retractors: 12%Hydraulic pressure controllers: 10%Elastic fiber networks: 8%Tension release mechanisms: 6%Muscle memory encoders: 4%Keratin sheath producers: 8%Flexible covering genes: 6%Lubrication secretors: 5%Protective membrane builders: 4%Anti-friction proteins: 2%Threat detection sensors: 7%Adrenaline response triggers: 5%Neural pathway controllers: 4%Reflex arc modulators: 2%Combat mode switches: 2%Voluntary retraction genes: 6%Involuntary deployment blocks: 4%Motor neuron regulators: 3%Spinal cord connectors: 2%Cách hoạt động:Trạng thái bình thường: Gai rút vào trong bao keratin mềmKhi nguy hiểm: Cơ co giãn đẩy gai ra ngoàiHydraulic pressure tạo lực đẩy mạnhElastic fiber giúp thu hồi nhanh sau khi hết nguy hiểmKhả năng của đuôi:Giống tay về một số khả năng như giữ chắc bút, cọ vẽ, đồ vật, nấu ăn, giặt giũ, v.v.Có thể nhận biết cảm xúc, nói dối/nói thật, hành động tiếp theo/chuẩn bị qua cử động và hành vi của đuôi nên loài này luôn nói thật không thể nói dối nếu không luyện tập:
Đuôi kết nối trực tiếp với limbic system: Cảm xúc → phản xạ đuôi tức thìBypass cortex prefrontal: Không thể kiểm soát ý thức đượcMirror neuron network mở rộng: Tự động "phản chiếu" ý định thậtAutonomic nervous system control: Như nhịp tim, không thể giảNgôn ngữ đuôi:Vẫy nhẹ đều: Bình thản, tự tinLắc qua lắc lại không theo nhịp: Đang nói dối hoặc che giấuGập khúc đột ngột: Phản ứng stress, xấu hổThõng dài, mất lực: Buồn, trầm cảmTức giận: Đuôi căng cứng, quất mạnhSợ hãi: Đuôi co vào người, run nhẹHứng thú: Đuôi dựng cao, rung nhẹNói thật: Đuôi thẳng, động tác tự nhiênNói dối: Đuôi co giật, uốn éo bất thườngGiấu diếm: Đuôi kẹp chặt vào ngườiBán thật bán giả: Đuôi rung lắc không đềuChuẩn bị tấn công: Đuôi vồ lên, căng cứngSắp chạy trốn: Đuôi quét qua lại, đo hướngMuốn giao tiếp: Đuôi vẫy nhẹ nhàng về phía đối tượngCảnh giác: Đuôi dựng thẳngThư giãn: Đuôi thả lỏng, dao động tự nhiênDùng đuôi thay ghế, giường hoặc vật ngồi, nằm nếu không có chúng:Thay ghế:"Ghế xoắn": Cuộn đuôi thành vòng tròn, ngồi vào giữa"Ghế tựa": Đuôi dựng thẳng phía sau, phần đầu cong làm tựa lưng"Ghế bập bênh": Đuôi nằm ngang, ngồi lên và có thể bập bênh nhẹ"Ghế điều chỉnh": Uốn đuôi thành hình S, điều chỉnh độ cao tùy ýThay giường:"Nệm cuộn": Cuộn đuôi thành hình xoắn ốc phẳng, nằm lên trên"Võng đuôi": Hai đầu đuôi cố định, phần giữa võng xuống làm chỗ nằm"Gối ôm": Phần đuôi làm nệm, phần đầu uốn lên làm gối"Chăn tự nhiên": Sau khi nằm, quấn đuôi quanh người để giữ ấmKỹ thuật treo cao để ngủ trong môi trường nguy hiểm:Với nam (đuôi 2.1-2.3m):"Võng treo": Quấn đầu đuôi vào cành/xà, phần giữa làm võng"Neo kép": Cuộn 2-3 vòng quanh vật cố định, phần còn lại làm chỗ nằm"Treo dọc": Đuôi quấn chặt cành, người nằm dọc theo đuôiĐộ cao an toàn: 3-5 mét, tránh thú dữ mặt đấtVới nữ (đuôi 1.6-1.7m):"Treo compact": Quấn chặt hơn, người thu gọn khi ngủ"Móc đơn": Một điểm neo, người nằm cong theo đuôi"Gác chân": Đuôi làm dây neo, chân móc vào cành phụ để cân bằngĐộ cao: 2-4 mét, linh hoạt hơn trong di chuyểnAn toàn khi ngủ treo:Đuôi có reflex grip tự thắt chặt khi ngủHệ thần kinh duy trì muscle tone cơ bảnThức dậy ngay khi có rung động bất thườngCó thể ngủ 6-8 tiếng mà không mỏi cơ đuôiKỹ thuật "Brachiation":Nam (2.1-2.3m): Tầm với rộng, đu xa Nữ (1.6-1.7m): Linh hoạt hơn, di chuyển nhanhCác kiểu di chuyển:Swing locomotion:Quấn đuôi vào cành, đu người qua khoảng cáchThả ra → bắt cành tiếp theo bằng tay/chânTốc độ: 15-25 km/h trong rừngPendulum movement:Đuôi làm điểm neo, người lắc như con lắcTận dụng moment lực để đu xa hơnHiệu quả trong tán rừng dày đặcCatapult launch:Cuộn đuôi tích năng lượng như lò xoThả ra tạo lực đẩy mạnh để nhảy xaKhoảng cách: 8-12m một lần nhảyWall climbing:Đuôi móc vào điểm caoKéo người lên như dây thừngLeo tường, vách đá dễ dàngTriple limb locomotion:Dùng 2 tay + đuôi để di chuyển2 chân tự do để đá, tấn côngƯu thế chiến đấu khi di chuyểnĐộ chính xác: Vẽ được nét mảnh như tócTốc độ: Nhanh hơn tay Đuôi cảm biến đa năng:Đầu đuôi:Quantum field detector: 8%Chemical analyzer array: 6%Radiation scanner: 4%Thermal imaging core: 2%Thân đuôi:Hyper-flexible cartilage: 25%Fiber optic network: 10%Pressure sensor mesh: 5%Lớp bảo vệ:Adaptive armor scales: 10%Self-repair membrane: 5%Hệ thống điều khiển:Neural processing unit: 12%Motor control fibers: 8%Năng lượng:Bio-electric generator: 3%Energy storage cells: 2%Giao tiếp đa loài:Multi-frequency-hear: 8%Pheromone-detect: 6%Bio-signal-read: 5%Vibration-sense: 4%Chemical-analyze: 2%Voice-modulate: 8%Pheromone-release: 6%Bio-electric-emit: 5%Body-language-flex: 4%Scent-control: 2%Pattern-recognize: 8%Intent-decode: 6%Context-understand: 4%Emotion-read: 2%Species-adapt: 6%Environment-adjust: 4%Learning-enhance: 3%Memory-store: 2%Empathy-boost: 4%Trust-build: 3%Calm-project: 2%Pack-bond: 1%Toxin-resist: 2%Parasite-block: 2%Disease-immune: 1% Cơ chế sinh học tạo uy áp:Alpha pheromone glands: 15%Fear hormone disperser: 10%Neural electromagnetic field: 12%Predator frequency emitter: 8%Infrasound generator: 10%Ultrasonic dominance signal: 5%Iris color shifter: 8%Bioluminescent threat display: 7%Pupil dilation controller: 5%Quantum field manipulator: 3%Psychic pressure generator: 2%Muscle tension amplifier: 10%Spinal extension system: 5%Bắn vũ khí hóa-sinh từ đuôi:Polysaccharide: 13% DELO MONOPOX: 7%Cross-linking enzymes: 5%Graphite nanoparticles: 8%Teflon-like proteins: 7%Smoke generator proteins: 8%Thiols concentrate: 4%Indole compounds: 3%Tear gas synthetic: 5%Emetic compounds: 3%Phosphene-like proteins: 2%Surfactant proteins: 8%Expanding foam base: 7%Shellfish proteins: 4%Peanut allergens: 4%Latex proteins: 3%Dust mite proteins: 3%Pollen concentrate: 3%Milk proteins: 3%Các chất hóa học gây đột biến gen, siêu độc và ảnh hưởng tới sức khỏe:Mustard nitơEthyl methanesulfonate5-Bromouracil (5-BU)Ethidium bromide (EtBr)Acridine dyeN‑methyl‑N′‑nitro‑N‑nitrosoguanidineMethyl methanesulfonateNitrous acidSulfur mustardEthylene oxideVinyl chlorideAcrylamideBenzo[a]pyrenePhosphoramide mustardFormaldehydeN‑ethyl‑N‑nitrosoureaVXPolonium-210
Batrachotoxin
Dimethyl cadmiumBrodifacoumMaitotoxinNatri xyanuaSarinPhosgeneC24H43O9N
C21H23NO3Các chất hóa học đặc biệt (thành phần khác):
ClF3
C2N14
C3H6S
C6N12H6O12C6H6N6O6C3H6N6O6C3H5(NO3)3CH3COCH3
CH3Cl
(CH3)2NH
C7H8
HCOOH
Ammonal
Aceton peroxideHg(CNO)2C6H6 (̵CH[C6H5]-CH2)̵nChất cháy Tecmit
Tetraphospho
C2H4OTrietil nhôm
N2H4N2O4NI3C2H2(C2H5)2ODynamite
NitrocelluloseAmoni nitrat
Methyl ethyl ketone peroxideCH3NO2NH4NO2N2H4C(NO2)4Pentaborane(9): B5H9
Pentaborane(11): B5H11
H2NN(CH3)2
NH4ClO4
CH3(NH)NH2
N(NO2)3Các chất dễ cháy khác: Rb, Cs, K, Mg, Na, Sb2S3, CH4, C3H8, C4H10, C8H18, C2H5OH, CH3OHMột số chất phản ứng với nhau khi bắn: Mg và AgNO3, F với H, H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1Vị trí các tuyến sản xuất chính:Tuyến siêu dính:Vị trí: Dọc cột sống, từ vai đến hôngKích thước: 12 tuyến, mỗi tuyến 15x8cmSản xuất: 2-3 lít/ngày mỗi tuyếnTuyến trơn trượt:Vị trí: Dưới xương bả vai, gần gốc cánhKích thước: 4 tuyến lớn, 20x12cmSản xuất: 5-7 lít/ngàyTuyến dị ứng:Vị trí: Trong lồng ngực, giữa tim và phổiKích thước: 6 tuyến chuyên biệt, 10x6cm mỗi loạiSản xuất: 500ml-1L/ngày mỗi loạiTuyến khói/mùi:Vị trí: Khoang bụng, gần ganKích thước: 8 tuyến, 12x8cmSản xuất: 3-4 lít/ngàyTuyến gây nôn/chói mắt:Vị trí: Hai bên cổ, dưới hàmKích thước: 4 tuyến, 8x5cmSản xuất: 1-2 lít/ngàyTuyến bọt:Vị trí: Thắt lưng, gần thậnKích thước: 6 tuyến, 15x10cmSản xuất: 4-5 lít/ngàyHệ thống đường dẫn:Đường ống chính:Số lượng: 12 ống lớn, đường kính 2-3cmVật liệu: Cartilage siêu bền, lót protein chống ăn mònĐường đi: Từ tuyến → dọc cột sống → vào đuôiĐường ống phụ:Số lượng: 36 ống nhỏ, đường kính 1cmChức năng: Trộn lẫn các chất theo tỉ lệVị trí: Trong đuôi, 30cm cuốiBuồng trộn:Số lượng: 12 buồng trong đuôiKích thước: 5x3cm mỗi buồngChức năng: Pha trộn, điều chỉnh nồng độHệ thống phun tại chóp đuôi:Các lỗ phun:Lỗ phun chính: 6 lỗ, 5mm, áp suất caoLỗ phun phụ: 6 lỗ, 3mm, phun rộngĐường dẫn:Đường kính: 5mm mỗi ốngVật liệu: Cartilage mềm, co giãn đượcChiều dài: 1.8m từ tuyến đến đuôiCơ chế điều khiển:Đường ống phụ:Mixing chambers: 6 buồng trộn trong đuôiPressure chambers: Tạo áp suất 1000 PSIControl valves: Điều khiển lưu lượngCơ vòng: Đóng/mở lỗ phunCơ nén: Tạo áp suấtMuscle rings: Xoay đuôi để ngắm12 lỗ phun:Vị trí: Xung quanh chóp đuôi, cách đều 30°Kích thước: 3mm đường kính mỗi lỗCơ chế: Có thể đóng/mở độc lậpVan một chiều: Ngăn trào ngượcCảm biến áp suất: Điều chỉnh tự độngÁp suất: 500-1000 PSITầm bắn: 200-500 métGóc bắn: 360° mọi hướngChế độ bắn:Single shot: 1 loại chất/lầnCombo: 2-3 loại trộn lẫnSpray: Phun liên tục 30 giâyBurst: 10-20 viên/giâyCarpet bombing: Bao phủ diện rộngĐiều khiển:Tự động: Theo mục tiêuThủ công: Ý thức điều khiểnTracking: Theo dõi và bắn liên tụcPhun nước siêu áp lực ở chóp đuôi:Cơ vòng siêu mạnh: 20%Protein elastic storage: 10%Valve control muscles: 5%Titanium-protein composite walls: 15%Internal pressure sensors: 5%Emergency release valves: 5%Collagen-steel fiber tubes: 12%Smooth protein lining: 8%Crystallized carbon proteins: 10%Precision shaping muscles: 5%Heat dissipation proteins: 5%Áp lực phun:Tối đa: 60,000-80,000 barTốc độ dòng: 800-1,200 m/sTầm bắn:Chính xác: 100-200mTối đa: 500m+Độ rộng tia: 0.5-5mm (điều chỉnh được)Nguồn nước:Hút từ không khí (độ ẩm)Tái chế nước cơ thểLọc từ môi trườngCơ chế sinh học:Dựa trên pistol shrimp (tôm súng)Kết hợp với hệ thống tuần hoànTái tạo áp lực nhanh chóngHệ thống phun chất đánh dấu:Luciferin variant proteins: 8%Quantum dot organics: 7%Penetration enhancer enzymes: 6%Personal DNA markers: 4%Muscular compression chamber: 12%Precision nozzle control: 8%Gecko-inspired adhesive: 12%Polymerization catalyst: 10%Molecular penetrators: 8%Pheromone amplifiers: 8%Olfactory stimulants: 7%Chemical resistant coating: 6%Thermal stable proteins: 4%Hệ thống độc đặc biệt:Tuyến độc siêu mạnh (Không tính % - hệ thống riêng):Expansion toxin: Làm tế bào hấp thụ nước cực nhanhOsmotic poison: Phá vỡ cân bằng áp suất tế bàoChain reaction compound:Lây lan qua chất dịch cơ thểCơ chế hoạt động độc:Thời gian Planck đến Picosecond Lây lan: Chất dịch bay tung gây hiệu ứng dominoGai có thể thu hồi:Retractable spikes: 15%Telescopic mechanism: 10%Auto-sensing system: 5%Nano-coating slick: 12% Self-lubricating surface: 8%Hydrophobic layer: 5% Breakaway joints: 12%Regenerative bases: 8%Pressure sensors: 8%Neural feedback: 4%Vibration detectors: 3%Multi-axis rotation: 6% Angle adjustment: 4% Cánh:Nữ (1m80 -1 m90): Sải cánh: 5.4m - 6.0m Chiều dài 1 cánh: 2.7m - 3.0mChiều rộng cánh: 0.9m - 1.0mDiện tích cánh: ~4.8m² - 6.0m²Nam (2m4 - 2m6):
Sải cánh: 7.2m - 7.8mChiều dài 1 cánh: 3.6m - 3.9mChiều rộng cánh: 1.2m - 1.3mDiện tích cánh: ~8.6m² - 10.1m²Kiểu cánh lai tạo: Cấu trúc chính: Khung xương: Như chim ưng cứng và nhẹ Màng cánh: Như dơi linh hoạt thay đổi hình dạng Lông cánh: Như đại bàng chống lại được thời tiết Đặc điểm đặc biệt: Cánh có thể gấp: Gấp lại 70% kích thước Màng co giãn: Thay đổi diện tích 30-50% Lông thích ứng: Dựng lên/nằm xuống theo môi trường
Tốc độ tuần tra: Nữ: 60-80 km/h | Nam: 70-90 km/hCánh mở 80% tối đaLông nằm xuống, khí động học tốtMàng cánh hình elip chuẩnTiết kiệm năng lượng, bay lâuTốc độ di chuyển: Nữ: 120-150 km/h | Nam: 140-180 km/hCánh mở 90% tối đaLông áp sát cơ thểMàng cánh kéo căng thành hình mũi tênCân bằng tốc độ và hiệu quảTốc độ tấn công:Nữ: 180-220 km/h | Nam: 200-250 km/hTốc độ lén lút:Nữ: 25-40 km/h | Nam: 30-45 km/hCánh mở 60%, gấp phần ngoàiLông cánh dựng lên hấp thụ âm thanhMàng cánh tạo hình sóng giảm tiếng ồnBay hoàn toàn im lặng:Cánh mở 100% tối đaLông dựng lên tạo vortexMàng cánh co thành hình dao gămLao xuống từ trên caoTốc độ cơ động:Nữ: 40-60 km/h | Nam: 45-70 km/hCánh thay đổi hình dạng liên tụcLông điều chỉnh theo từng động tácMàng cánh co giãn linh hoạtXoay 360°, bay lùi, dừng đột ngộtTốc độ hạ cánh:Nữ: 35-50 km/h | Nam: 40-55 km/hCánh mở 70%, tối ưu lift/dragLông tạo lớp khí động học hoàn hảoMàng cánh hình ellip kéo dài
Tốc độ siêu vượt âm:Nữ: 2.1-2.5 mach | Nam: 2.3-2.7 machCánh gấp 95%, chỉ còn đôi cánh tí honLông biến thành lớp plasma mỏngMàng cánh hình kim nhọnCơ thể tạo hình cone giảm lực cảnTạo bubble sóng xung kích bao quanhTốc độ tối đa (khẩn cấp):Nữ: 9.1-10.5 mach | Nam: 12.3-12.7 machCánh gấp 98%, gần như biến mấtToàn bộ lông tạo field điện từCơ thể như viên đạnCó thể "lướt" qua các chiều không gian khác để di chuyển.
Khả năng siêu phục hồi và tốc độ phản xạ trong thời gian Planck.Sửa chữa ADN 100%:Quantum DNA scanner: 12%Molecular assembler enzyme: 10%Temporal stabilizer protein: 8%Perfect genome backup: 15%Cellular blueprint matrix: 6%Organ template database: 4%Planck-scale fabricator: 12%Quantum entanglement network: 5%Instant materialization field: 3%Consciousness backup: 5%Memory preservation matrix: 3%Personality core: 2%
Mạng lưới tế bào gốc:Pluripotent stem cells: 15%Induced regeneration factors: 6%Cellular reprogramming agents: 4%Telomerase super-enzyme: 8%DNA repair complex: 4%Epigenetic reset mechanism: 3%Neural stem cells: 10%Hematopoietic stem cells: 8%Mesenchymal stem cells: 7%Cardiac stem cells: 5%Hepatic stem cells: 5%Growth factor secretors: 6%Angiogenesis promoters: 4%Immune modulators: 3%Scar prevention agents: 2% Stem cell activators: 5%Differentiation controllers: 3%Migration guides: 2%
Tự hủy cơ thể khi không còn đường thoát:Nitroglycerine-producing glands: 15%Hydrogen peroxide concentrates: 10%Acetylene, Hydrazine, Nitrous oxide, Fluorine traces, Hydrogen peroxide, Methane, Fluorine gas, Hydrocarbon, Oxyhydrogen: 5%Beryllium powder: 12%Lithium metal: 8%Phosphorus white storage: 5%Triethylaluminum: 4%Napalm-like gel: 8%Dicyanoacetylene: 3%Chlorine trifluoride: 3%Fluorine peroxide: 5%Clorua Trimethylamin: 2%Đặc tính nổ:Kích hoạt:Theo ý muốn: Điều khiển bằng ý thứcBị tra tấnTự động: Khi không còn đường luiCảm biến môi trường xác nhận xung quanh toàn sinh vật thù địchAn toàn:Chỉ kích hoạt khi chủ ýCó thể hủy bỏ trong 5 giây đầuKhông nổ khi ngủ/bất tỉnh/ngất bình thườngBinh sĩ sẽ không tự nổ nếu phát hiện chỉ huy chưa chết hoặc còn trong vùng có thể bảo vệ
Phóng và tạo ra điện:
Electrocyte cells siêu cấp: 15%Biological supercapacitors: 10%Crystalline ATP storages: 5%Myelinated bioelectric nerves: 8%Graphene-protein hybrid cables: 6%Piezoelectric channels: 4%Focused discharge organs: 7%Voltage amplifier tissues: 5%Multi-frequency oscillators: 8%Bioelectric plasma cells: 7%Molecular disruptor enzymes: 6%Bioelectric field concentrators: 5%Resonance frequency cells: 4%Conductive biofilm generators: 2%Faraday cage proteins: 4%Insulation barriers: 2%Grounding pathways: 2%Ước tính:Điện áp tối đa: 70,000-130,000 voltsDòng điện: 20-35 amperesCông suất phóng điện:1.4-4.5 megawatts (70kV × 20A đến 130kV × 35A)Thời gian phóng: 0.1-2 giâyNăng lượng mỗi lần: 140-9,000 kilojoulesLớp bảo vệ khỏi điện từ, tia X, beta, alpha và gamma ở vảy:Depleted uranium nanoparticles: 15%Boron-10 isotope matrix: 10%Tungsten-rhenium alloy: 8%Beryllium-aluminum shield: 7%Barium sulfate matrix: 5%Bismuth subcarbonate: 3%Osmium microcrystals: 2%Graphene mesh network: 15%Metamaterial coating: 10%Conductive protein mesh: 9%Superconductor organics: 6%Piezoelectric crystals: 4%Thermoelectric materials: 3%Radiation-resistant stem cells: 2%DNA repair enzymes: 1%Máu màu đen có khả năng ăn mòn mọi thứ cực mạnh, rơi xuống đất trong 5 phút là bốc hơi hết dùng thuốc thử kiểm tra sẽ không ra kể cả những phương pháp phát hiện dấu vết ADN hay protein và không thu hút các loài săn mồi mà ngược lại làm chúng khiếp sợ:Fluoroantimonic acid analogue: 15% Superacid peptides: 10% Enzymatic acid generators: 10% Melanoidin complex: 12% Volatile organic compounds: 8% Sublimation accelerators: 5%Universal proteases: 8%Nucleases extreme: 6%Lipases hyper-active: 6%Pheromone masking compounds: 5%Molecular scramblers: 5%Fear pheromones: 4%Predator deterrent compounds: 3%Hemoglobin variant: 2%Plasma carriers: 1%
Thích nghi nhanh chóng trong mọi môi trường ngay khi vừa tiếp xúc
Bạn đang đọc truyện trên: ZingTruyen.Store