ZingTruyen.Store

Nguphapanhvan

Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh

1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:

Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau ñây:

Ví dụ:

SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER

John and I ate a pizza last night.

We studied "present perfect" last week.

He runs very fast.

I like walking.

1.1 Subject (chủ ngữ):

Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: "Don't move!" = ðứng im!).

Milk is delicious. (một danh từ)

That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò chủ ngữ giả.

It is a nice day today.

There are a fire in that building.

There were many students in the room.

It is the fact that the earth goes around the sun.

1.2 Verb (ñộng từ):

ðộng từ là từ chỉ hành ñộng hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu ñều phải có ñộng từ. Nó có thể là một từ ñơn hoặc một ngữ ñộng từ. Ngữ ñộng từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ ñộng từ (auxiliary) và một ñộng từ chính.

I love you. (chỉ hành ñộng) Chilli is hot. (chỉ trạng thái)

I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)

1.3 Complement (vị ngữ):

Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ ñối tượng tác ñộng của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt ñầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường ñứng sau ñộng từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?

John bought a car yesterday. (What did John buy?)

Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)

She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)

1.4 Modifier (trạng từ):

Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, ñịa ñiểm hoặc cách thức của hành ñộng. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt ñầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường ñi sau cùng.

John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)

She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)

She drives very fast. (How does she drive?)

Chú ý rằng trạng từ thường ñi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không ñược nằm giữa ñộng từ và vị ngữ.

She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (ðúng)

2. Noun phrase (ngữ danh từ)

2.1 Danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược (Count noun/ Non-count noun):

· Danh từ ñếm ñược: Là danh từ có thể dùng ñược với số ñếm, do ñó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng ñược với a hay với the. VD: one book, two books, ...

· Danh từ không ñếm ñược: Không dùng ñược với số ñếm, do ñó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng ñược với a, còn the chỉ trong một số trường hợp ñặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không ñếm ñược có thể ñược chứa trong các bình ñựng, bao bì... ñếm ñược. VD: one glass of milk - một cốc sữa).

· Một số danh từ ñếm ñược có hình thái số nhiều ñặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth - teeth; foot - feet; mouse - mice ...

· Một số danh từ ñếm ñược có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a":

an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish.

· Một số các danh từ không ñếm ñược như food, meat, money, sand, water ... ñôi khi

ñược dùng như các danh từ số nhiều ñể chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu ñó.

This is one of the foods that my doctor wants me to eat.

· Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không ñếm ñược nhưng khi dùng với nghĩa là "thời ñại" hay "số lần" là danh từ ñếm ñược.

You have spent too much time on that homework. (thời gian, không ñếm ñược) I have seen that movie three times before. (số lần, ñếm ñược)

Bảng sau là các ñịnh ngữ dùng ñược với các danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược.

WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN

a(n), the, some, any the, some, any

this, that, these, those this, that

none, one, two, three,... None

many

a lot of

a [large / great] number of

(a) few fewer... than more....than much (thường dùng trong câu phủ ñịnh, câu hỏi)

a lot of

a large amount of (a) little less....than more....than

Một số từ không ñếm ñược nên biết:

sand money information physics

food

news

air

mathematics

meat

measles (bệnh sởi)

mumps (bệnh quai bị) politics

water

soap

economics

homework

Note: advertising là danh từ không ñếm ñược nhưng advertisement là danh từ ñếm ñược,

chỉ một quảng cáo cụ thể nào ñó.

There are too many advertisements during TV shows.

2.2 Cách dùng quán từ không xác ñịnh "a" và "an"

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít ñếm ñược. Chúng có nghĩa là một. Chúng ñược dùng trong câu có tính khái quát hoặc ñề cập ñến một chủ thể chưa ñược ñề cập từ trước.

ñó)

A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa ñược ñề cập trước

2.2.1 Dùng "an" với:

Quán từ an ñược dùng trước từ bắt ñầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

· Các từ bắt ñầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object

· Một số từ bắt ñầu bằng u, y: an uncle, an umbrella

· Một số từ bắt ñầu bằng h câm: an heir, haft an hour

· Các từ mở ñầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

2.2.2 Dùng "a" với:

Dùng a trước các từ bắt ñầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt ñầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...

· ðứng trước một danh từ mở ñầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)

· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất ñịnh như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

· Dùng trước những số ñếm nhất ñịnh thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred

- a/one thousand.

· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một ñơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó ñi ghép với một danh từ khác ñể chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

· Dùng với các ñơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth.

· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc ñộ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4

times a day.

2.3 Cách dùng quán từ xác ñịnh "The"

Dùng the trước một danh từ ñã ñược xác ñịnh cụ thể về mặt tính chất, ñặc ñiểm, vị trí hoặc ñã ñược ñề cập ñến trước ñó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe ñều biết ñó là cậu bé nào)

The earth is round. (Chỉ có một trái ñất, ai cũng biết)

Với danh từ không ñếm ñược, dùng the nếu nói ñến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.

Sugar is sweet. (Chỉ các loại ñường nói chung)

The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là ñường ở trên bàn)

Với danh từ ñếm ñược số nhiều, khi chúng có nghĩa ñại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.

Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)

Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận ñộng viên nói chung)

2.3.1 Sau ñây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên:

· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.

· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.

· Dùng cho những khoảng thời gian xác ñịnh (thập niên): In the 1990s

· The + danh từ + ñại từ quan hệ + mệnh ñề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.

· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc ñồ vật: The whale = whales

(loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn ñông lạnh)

· ðối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt ñối không ñược dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái ñất này)

· Dùng trước một danh từ số ít ñể chỉ một nhóm, một hạng người nhất ñịnh trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp

· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ ñược phép ở số nhiều nhưng ñược xem là các danh từ số nhiều. Do vậy ñộng từ và ñại từ ñi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;

The old are often very hard in their moving

· The + tên gọi các ñội hợp xướng/ dàn nhạc cổ ñiển/ ban nhạc phổ thông: The Back

Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.

· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The

Titanic/ The Hindenberg

· The + họ của một gia ñình ở số nhiều = gia ñình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and

children

· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số ñó:

There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I

know lives on the First Avenue.

· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning.

Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể:

The dinner that you invited me last week were delecious.

· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó ñi với các ñộng từ và giới từ chỉ chuyển ñộng chỉ ñi ñến ñó là mục ñích chính hoặc ra khỏi ñó cũng vì mục ñích chính:

Students go to school everyday.

The patient was released from hospital.

Nhưng nếu ñến ñó hoặc ra khỏi ñó không vì mục ñích chính thì dùng "the".

Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch.

2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp ñiển hình

Có "The" Không "The"

+ Dùng trước tên các ñại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)

The Red Sea, the Atlantic Ocean, the

Persian Gufl, the Great Lakes

+ Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ

trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon

+ The schools, colleges, universities + of +

danh từ riêng

The University of Florida

+ The + số thứ tự + danh từ

The third chapter.

+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với ñiều kiện tên khu vực ñó phải ñược tính từ hoá

The Korean War (=> The Vietnamese economy) + Trước tên một hồ

Lake Geneva

+ Trước tên một ngọn núi

Mount Vesuvius

+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao

Venus, Mars

+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng

Stetson University

+ Trước các danh từ ñi cùng với một số ñếm

Chapter three, Word War One

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên

(ngoại trừ Great Britain)

The United States, The Central African

Republic

+ Trước tên các nước ñược coi là một quần

ñảo hoặc một quần ñảo

The Philipines, The Virgin Islands, The

Hawaii

+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử

The Constitution, The Magna Carta

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số

the Indians

+ Trước tên các môn học cụ thể

The Solid matter Physics

+ Trước tên các nhạc cụ khi ñề cập ñến các nhạc cụ ñó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ ñó.

The violin is difficult to play

Who is that on the piano

+ Trước tên các nước chỉ có một từ:

China, France, Venezuela, Vietnam

+ Trước tên các nước mở ñầu bằng New, một tính từ chỉ hướng:

New Zealand, North Korean, France

+ Trước tên các lục ñịa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:

Europe, Florida

+ Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball

+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số

trường hợp ñặc biệt):

freedom, happiness

+ Trước tên các môn học nói chung mathematics

+ Trước tên các ngày lễ, tết

Christmas, Thanksgiving

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)

To perform jazz on trumpet and piano

2.4 Cách sử dụng another và other.

Hai từ này thường gây nhầm lẫn.

Dùng với danh từ ñếm ñược Dùng với danh từ không ñếm

ñược

• an + other + danh từ ñếm ñược số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more).

another pencil = one more pencil

• the other + danh từ ñếm ñược số ít = cái cuối

Không dùng

cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set.

the other pencil = the last pencil present

• Other + danh từ ñếm ñược số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set).

other pencils = some more pencils

• The other + danh từ ñếm ñược số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. the other pencils = all remaining pencils • Other + danh từ không ñếm ñược = một chút nữa (= more of the set).

other water = some more water

• The other + danh từ không

ñếm ñược = chỗ còn sót lại.

the other water = the remaining water

· Another và other là không xác ñịnh trong khi the other là xác ñịnh; nếu chủ ngữ là ñã

biết (ñược nhắc ñến trước ñó) thì ta có thể bỏ danh từ ñi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một ñại từ là ñủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ ñược dùng others + danh từ số nhiều:

I Don 't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific)

I Don 't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific)

This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific)

I Don 't want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific)

· Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones ñằng sau another hoặc other thay cho danh từ:

I Don 't want this book. Please give me another one. I don't want this book. Please give me the other one.

This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. I don't want these books. Please give me the other ones.

· This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không ñược dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này ñều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là ñại từ) khi không ñi với one hoặc ones:

I don't want this book. I want that.

2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few

· Little + danh từ không ñếm ñược: rất ít, không ñủ ñể (có khuynh hướng phủ ñịnh) I have little money, not enough to buy groceries.

· A little + danh từ không ñếm ñược: có một chút, ñủ ñể

I have a little money, enough to buy groceries

· Few + danh từ ñếm ñược số nhiều: có rất ít, không ñủ ñể (có tính phủ ñịnh) I have few books, not enough for reference reading

· A few + danh từ ñếm ñược số nhiều: có một chút, ñủ ñể

I have a few records, enough for listening.

· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên ñã ñược nhắc ñến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một ñại từ là ñủ (cũng giống như ñối với other/another; this/that).

Are you ready in money. Yes, a little.

· Quite a few + ñếm ñược = Quite a bit + không ñếm ñược = Quite a lot of + noun = rất nhiều.

2.6 Sở hữu cách

· The noun's + noun: Chỉ ñược dùng cho những danh từ chỉ người hoặc ñộng vật, không dùng cho các ñồ vật.

The student's book, The cat's legs.

· ðối với danh từ số nhiều ñã có sẵn "s" ở ñuôi chỉ cần dùng dấu phẩy

The students' book.

· Nhưng ñối với những danh từ ñổi số nhiều ñặc biệt không "s" ở ñuôi vẫn phải dùng ñầy

ñủ dấu sở hữu cách.

The children's toys, The people's willing

· Nếu có hai danh từ cùng ñứng ở sở hữu cách thì danh từ nào ñứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Paul and Peter's room.

· ðối với những tên riêng hoặc danh từ ñã có sẵn "s" ở ñuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh ñuôi khi ñọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay ñổi cách ñọc. Tên riêng không dùng "the" ñằng trước.

The boss' car = the boss 's car [bosiz] Agnes' house = Agnes 's [siz] house.

· Sở hữu cách cũng ñược dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)

The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90

The 21st century's prospects.

· Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết ñã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ ñằng sau, ít dùng sở hữu cách.

The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.

· Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia

The Rockerfeller's oil products. China's food.

· ðối với các cửa hiệu có nghề nghiệp ñặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.

In a florist's

At a hairdresser's

ðặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's

· Dùng trước một số danh từ bất ñộng vật chỉ trong một số thành ngữ

a stone's throw from ...(Cách nơi ñâu một tầm ñá ném).

3. Verb phrase (ngữ ñộng từ)

Như ñã ñề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ ñộng từ tiếng Anh gồm có một ñộng từ chính và một hoặc nhiêu trợ ñộng từ. ðộng từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:

Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future)

Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ ñể diễn ñạt tính chính xác của hành ñộng.

3.1 Present tenses (các thời hiện tại)

3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường)

Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen

(habitual action) hoặc hành ñộng lặp ñi lặp lại có tính qui luật.

I walk to school every day.

Khi chia ñộng từ ở thời này, ñối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) ñộng từ không phải chia, sử dụng ñộng từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. ðối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau ñộng từ và âm ñó phải ñược ñọc lên:

He walks.

She watches TV

Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present

day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every +

thời gian ...

Simple present thường không dùng ñể diễn ñạt hành ñộng ñang xảy ra ở thời ñiểm hiện tại (now), ngoại trừ với các ñộng từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:

know

believe hear

see smell wish

understand

hate love like want sound

have

need appear seem taste own

Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn

(hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:

They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb)

The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb)

I walk to school every day. (habitual action)

3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)

· Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng xảy ra vào thời ñiểm hiện tại. Thời ñiểm này ñược xác

ñịnh cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.

· Dùng thay thế cho thời tương lai gần, ñặc biệt là trong văn nói.

The president is trying to contact his advisors now. (present time) We are flying to Paris next month. (future time)

· Các ñộng từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không ñược chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những ñộng từ tĩnh diễn ñạt trạng thái cảm giác của hoạt ñộng tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.

know believe hear

see smell wish

understand hate

love like want sound

have need appear seem taste own

Nhưng khi chúng quay sang hướng ñộng từ hành ñộng thì chúng lại ñược phép dùng ở

thể tiếp diễn.

He has a lot of books.

He is having dinner now. (ðộng từ hành ñộng: ăn tối) I think they will come in time.

I'm thinking of my test tomorrow. (ðộng từ hành ñộng: ðang nghĩ về)

3.1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)

Thời hiện tại hoàn thành dùng ñể:

(1). Diễn ñạt một hành ñộng xảy ra ở một thời ñiểm không xác ñịnh trong quá khứ.

John has traveled around the world. (We don't know when) (2). Chỉ một hành ñộng xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

George has seen this movie three time.

(3). Một hành ñộng bắt ñầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.

John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)

= John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004)

3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR:

FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời ñiểm bắt ñầu: since 1982, since January, ...

3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET:

Already dùng trong câu khẳng ñịnh, already có thể ñứng ngay sau have và cũng có thể ñứng ở cuối câu.

We have already written our reports. We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ ñịnh, câu nghi vấn. Yet thường xuyên ñứng ở cuối câu.

We have'nt written our reports yet. Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ ñịnh, yet có thể ñứng ngay sau have nhưng phải thay

ñổi về mặt ngữ pháp: ñộng từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.

John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.

3.1.3.3 Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:

· Dùng với now that... (giờ ñây khi mà...)

Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the schoolarship.

· Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho ñến giờ). Những cụm từ

này có thể ñứng ñầu câu hoặc cuối câu.

So far the problem has not been resolved.

· Dùng với recently, lately (gần ñây) những cụm từ này có thể ñứng ñầu hoặc cuối câu.

I have not seen him recently.

· Dùng với before ñứng ở cuối câu.

I have seen him before.

Xem thêm các ñộng từ bất quy tắc

3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Chỉ ñối với các hành ñộng thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể

dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

John has been living in that house for 20 years.

= John has lived in that house for 20 years.

Phân biệt cách dùng giữa hai thời:

Present Perfect Present Perfect Progressive

Hành ñộng ñã chấm dứt ở hiện tại do ñó ñã có kết quả rõ rệt.

I've waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you

didn't come). Hành ñộng vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do ñó không có kết quả rõ rệt.

I've been waiting for you for half an hour.

(and now I'm still waiting, hoping that you'll come)

3.2 Past tenses (các thời quá khứ)

3.2.1 Simple Past (thời quá khứ thường):

Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng ñã xảy ra dứt ñiểm tại một thời gian xác ñịnh trong quá

khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời ñiểm trong câu ñược xác ñịnh rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

He went to Spain last year.

Bob bought a new bicyle yesterday. Maria did her homework last night. Mark washed the dishes after dinner.

We drove to the grocery store this afternoon.

George cooked dinner for his family Saturday night.

3.2.2 Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn):

Thời quá khứ tiếp diễn dùng ñể diễn ñạt:

(1) một hành ñộng ñang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành ñộng khác "chen ngang" (khi ñang... thì bỗng...). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là:

I was watching TV when she came home.

hoặc

When she came home, I was watching television.

(2) Hai hành ñộng cùng ñồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau ñược áp dụng:

Martha was watching television while John was reading a book.

hoặc

While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau ñây cũng ñôi khi ñược dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:

While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành ñộng ñang xảy ra tại một thời ñiểm xác ñịnh trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o'clock last night.

What were you doing at one o'clock this afternoon? Henry was eating a snack at midnight last night.

3.2.3 Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành):

Thời quá khứ hoàn thành ñược dùng ñể diễn ñạt:

(1) một hành ñộng xảy ra trước một hành ñộng khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành ñộng:

Thời quá khứ hoàn thành thường ñược dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

Phó từ when có thể ñược dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm

thay ñổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành ñộng nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái ñã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng ñã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) ñối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

3.2.4 Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Chỉ ñối với các hành ñộng thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể

dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay ñổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần ñiễn ñạt tính chính xác của hành ñộng.

3.3 Future tenses (các thời tương lai)

3.3.1 Simple Future (thời tương lai thường):

Ngày nay ngữ pháp hiện ñại, ñặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả

các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· ðưa ra ñề nghị một cách lịch sự: Shall I take you coat?

· Dùng ñể mời người khác một cách lịch sự: Shall we go out for lunch?

· Dùng ñể ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Shall we say : $ 50

· Thường ñược dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành ñiều khoản trong văn bản:

All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng sẽ xảy ra ở một thời ñiểm nhất ñịnh trong tương lai nhưng không xác ñịnh cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

3.3.2 Near Future (tương lai gần):

Diễn ñạt một hành ñộng sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới

dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....

We are going to have a reception in a moment

Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.

We are going to take a TOEFL test next year. Ngày nay người ta thường dùng present progressive.

3.3.3 Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn):

· Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng sẽ xảy ra vào một thời ñiểm nhất ñịnh trong tương lai.

At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Good luck with the exam! We will be thinking of you.

· Dùng kết hợp với present progressive khác ñể diễn ñạt hai hành ñộng ñang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.

· ðược dùng ñể ñề cập ñến các sự kiện tương lai ñã ñược xác ñịnh hoặc quyết ñịnh

(không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week.

· Hoặc những sự kiện ñược mong ñợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn ñạt ý ñịnh của cá nhân người nói).

You will be hearing from my solicitor.

I will be seeing you one of these days, I expect.

· Dự ñoán cho tương lai:

Don't phone now, they will be having dinner.

· Diễn ñạt lời ñề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác

Will you be staying in here this evening? (ông có dự ñịnh ở lại ñây tối nay chứ ạ)

3.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành):

Dùng ñể chỉ một hành ñộng sẽ phải ñược hoàn tất ở vào một thời ñiểm nhất ñịnh trong tương lai. Nó thường ñược dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of....., by the time + sentence

We will have accomplished the English grammar course by the end of next week. By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will

have died.

4. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và ñộng từ

Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và ñộng từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều)

The worker works very well. số ít số ít

The workers work very well. số nhiều số nhiều

4.1 Các trường hợp chủ ngữ ñứng tách khỏi ñộng từ

Trong câu tiếng Anh, có nhiều trường hợp rất khó xác ñịnh ñược ñâu là chủ ngữ của câu do chủ ngữ và ñộng từ không ñi liền với nhau.

The boys in the room are playing chess.

Thông thường trong các trường hợp ñó, một ngữ giới từ (một giới từ mở ñầu và các danh từ theo sau - in the room) thường nằm giữa chủ ngữ và ñộng từ. Các ngữ giới từ này không ảnh hưởng ñến việc chia ñộng từ.

The study of languages is very interesting.

Serveral theories on this subject have been proposed. The view of these disciplines varies from time to time. The danger of forest fires is not to be taken lightly.

Chú ý rằng trong các ví dụ trên các danh từ nằm trong ngữ giới từ ñều trái ngược với chủ

ngữ về số ít / số nhiều nhưng ñộng từ luôn ñược chia theo chủ ngữ chính.

Các cụm từ sau cùng với các danh từ ñi theo sau nó tạo nên hiện tường ñồng chủ ngữ. Chúng ñứng giữa chủ ngữ và ñộng từ, phân tách khỏi 2 thành phần ñó bởi dấu phảy. Chúng cũng không có ảnh hưởng gì ñến việc chia ñộng từ.

Together with along with accompanied by as well as

Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, is arriving tonight.

Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì ñộng từ phải chia ở ngôi thứ 3 số

nhiều (tương ñương với they)

Mary and her manager are going to a party tonight.

Nhưng nếu 2 ñồng chủ ngữ nối với nhau bằng or thì ñộng từ phải chia theo danh từ ñứng sau or. Nếu danh từ ñó là số ít thì ñộng từ phải chia số ít và ngược lại.

Mary or her manager is going to answer the press interview.

4.2 Các từ luôn ñi với danh từ hoặc ñại từ số ít

ðó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các ñại từ phiếm chỉ).

any + singular noun no + singular noun some + singular noun

anybody anyone anything nobody no one nothing somebody someone something

every + singular noun

everybody everyone everything

each either * neither *

* Either và neither là số ít nếu chúng không ñi với or hoặc nor. Either (có nghĩa 1 trong

2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. Neither (không một ai trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.

Everybody who wants to buy a ticket should be in this line. Something is in my eye.

Anybody who has lost his ticket should report to the desk. Neither of his pens is able to be used.

If either of you takes a vacation now, we will not be able to finish the work. No problem is harder than this one.

Nobody works harder than John does.

4.3 Cách sử dụng None và No

None và No ñều dùng ñược với cả danh từ số ít và số nhiều.

· Nếu sau None of the là một danh từ không ñếm ñược thì ñộng từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì ñộng từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

None of the + non-count noun + singular verb

None of the + plural count noun + plural verb

None of the counterfeit money has been found.

None of the students have finished the exam yet.

· Nếu sau No là một danh từ ñếm ñược số ít hoặc không ñếm ñược thì ñộng từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì ñộng từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều

No + {singular noun / non-count noun} + singular verb

No + plural noun + plural verb

No example is relevant to this case.

No examples are relevant to this case.

4.4 Cách sử dụng cấu trúc either... or (hoặc...hoặc) và neither... nor

(không...mà cũng không)

ðiều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là ñộng từ phải chia theo danh từ ñi sau or hoặc nor. Nếu danh từ ñó là số ít thì ñộng từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Nếu or hoặc nor xuất hiện một mình (không có either hoặc neither) thì cũng áp dụng quy tắc tương tự (như ñã ñề cập ở phần trên)

Neither John nor his friends are going to the beach today. Either John or his friends are going to the beach today. Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Either John or Bill is going to the beach today.

Neither the director nor the secretary wants to leave yet.

4.5 V-ing làm chủ ngữ

Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì ñộng từ cũng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Knowing her has made him what he is.

Not studying has caused him many problems.

Washing with special cream is recommended for scalp infection. Being cordial is one of his greatest assets.

Writing many letters makes her happy.

Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn ñạt 1 hành ñộng cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn ñạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ

Dieting is very popular today.

Diet is for those who suffer from a cerain disease.

ðộng từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và ñộng từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3

số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it ñể mở ñầu câu.

To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.

4.6 Các danh từ tập thể

ðó là các danh từ ở bảng sau dùng ñể chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các ñại từ và ñộng từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.

Congress

family group committee class

Organization

team army club crowd

Government

jury majority* minority public

The committee has met, and it has rejected the proposal.

The family was elated by the news. The crowd was wild with excitement

Congress has initiated a new plan to combat inflation. The organization has lot many members this year.

Our team is going to win the game.

Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm ñang hoạt ñộng riêng rẽ, ñộng từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều:

Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người) Congress are discussing about the bill. (Quốc hội ñang tranh luận về dự luật, tức là một số tán thành, một số phản ñối. Thi TOEFL không bắt lỗi này).

* Danh từ majority ñược dùng tuỳ theo thành phần sau nó ñể chia ñộng từ

The majority + singular verb

The majority of the + plural noun + plural verb

The majority believes that we are in no danger.

The majority of the students believe him to be innocent.

· The police/the sheep/the fish + plural verb.

The sheep are breaking away

The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank

· A couple + singular verb

A couple is walking on the path

· The couple + plural verb

The couple are racing their horses through the meadow.

· Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm ñộng vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới từ of là

danh từ số nhiều thì ñộng từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính - ngôi thứ 3 số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of dogs

The flock of birds is circling overhead. The herd of casttle is breaking away.

A school of fish is being attacked by sharks.

· Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số ño, ... khi ñược ñề cập ñến như một thể thống nhất thì ñều ñược xem là một danh từ số ít. Do ñó các ñộng từ và ñại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Twenty-five dollars is too much for the meal. Fifty minutes isn't enough time to finish this test Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio. Two miles is too much to run in one day.

He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty.

4.7 Cách sử dụng a number of, the number of:

A number of = "Một số những ...", ñi với danh từ số nhiều, ñộng từ chia ở số nhiều.

A number of + plural noun + plural verb

A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ ñi ...)

A number of applicants have already been interviewed.

The number of = "Số lượng những ...", ñi với danh từ số nhiều, ñộng từ vẫn ở ngôi thứ 3

số ít.

The number of + plural noun + singular verb...

The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)

The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

4.8 Các danh từ luôn ở số nhiều

Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 thực thể nên các ñại từ và ñộng từ ñi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.

scissors

shorts pants

jeans

tongs trousers

eyeglasses

pliers tweezers

Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...

The pants are in the drawer.

A pair of pants is in the drawer.

These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng dùng với these)

4.9 Cách dùng there is, there are

ðược dùng ñể chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào ñó. Chủ ngữ thật của câu là là danh từ ñi sau ñộng từ. Nếu nó là danh từ số ít thì ñộng từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Mọi biến ñổi về thời và thể ñều ở to be còn there giữ nguyên.

There has been an increase in the importation of foreign cars. Threre is a storm approaching.

There was an accident last night. There was water on the floor.

There have been a number of telephone calls today. There were too many people at the party.

Lưu ý:

• Các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be = chắc chắn là sẽ có

There is sure to be trouble when she gets his letter. (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận ñược thư anh ta)

Do you think there is likely to be snow. (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)

• Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các ñộng từ khác ngoài to be cũng ñược sử dụng với there:

ðộng từ trạng thái: stand/ lie/ remain/ exist/ live

ðộng từ chỉ sự ñến: enter/ go/ come/ follow/ develop

In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker. (Tại một thị trấn nhỏ ở ðức có một ông thợ giày nghèo sống ở ñó)

There remains nothing more to be done . (Chả còn có gì nữa mà làm)

Suddenly there entered a strange figure dressed all in black. (Bỗng có một hình bóng kì lạ mặc toàn ñồ ñen ñi vào)

There followed an uncomfortable silence. (Sau ñó là một sự im lặng ñến khó chịu)

• There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

There he comes (Anh ta ñã ñến rồi kia kìa)

There you are, I have been waiting for you for over an hour. (Anh ñây rồi, tôi

ñang chờ anh ñến hơn một tiếng rồi ñấy)

5. ðại từ

ðại từ ñược chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:

5.1 Subject pronoun (ðại từ nhân xưng chủ ngữ)

I

You He She It

We

You

They

ðại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là ñại từ nhân xưng) thường ñứng ở vị trí chủ ngữ

trong câu hoặc ñứng sau ñộng từ be, ñằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...

I am going to the store.

We have lived here for twenty years.

The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. It was she who called you.

George and I would like to leave now. We students are going to have a party.

• Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều ñể

làm rõ we, you là chỉ cái gì.

We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....) You guys (Bọn mày)

• We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có ñộng từ ñơn thì chúng ñi liền với nhau:

We all go to school now.

They both bought the ensurance

You all come shopping.

• Nhưng nếu all hoặc both ñi với các ñại từ này ở dạng câu có trợ ñộng từ thì all

hoặc both sẽ ñứng sau trợ ñộng từ: We will all go to school next week. They have both bought the insurance.

• All và Both cũng phải ñứng sau ñộng từ to be, trước tính từ

We are all ready to go swimming.

• Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng ñược xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)

Go and find the cat if where she stays in.

How's your new car? Terrrific, she is running beautifully.

• Tên nước, tên các con tàu ñược thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).

England is an island country and she is governed by a mornach.

Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as

2000 passenger on board.

5.2 Complement pronoun (ðại từ nhân xưng tân ngữ)

me

you him her it

us you

them

ðại từ tân ngữ ñứng ở vị trí tân ngữ (ñằng sau ñộng từ hoặc giới trừ khi giới từ ñó mở

ñầu một mệnh ñề mới). Bạn cần phân biệt rõ ñại từ tân ngữ với ñại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng (gây ra hành ñộng), còn tân ngữ là ñối tượng nhận sự tác ñộng của hành ñộng.

They invited us to the party last night. The teacher gave him a bad grade.

I told her a story.

The policeman was looking for him.

ðằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như ñối với ñại từ nhân xưng chủ ngữ.

The teacher has made a lot of questions for us students.

5.3 Possessive pronoun (ðại từ sở hữu)

mine

yours his hers

ours

yours theirs

its

Người ta dùng ñại từ sở hữu ñể tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ ñã ñề

cập trước ñó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ... Do ñó chúng thay thế cho danh từ. ðừng bao giờ dùng cả ñại từ sở hữu lẫn danh từ. Mặc dù cách viết của his và its ñối với tính từ sở hữu và ñại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.

This is my book; that is yours. (yours = your book) Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill's dress is green and mine is red. (mine = my dress)

Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)

5.3.1 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

my

your his her its

our your

their

Tính từ sở hữu khác với ñại từ sở hữu (nêu trên ñây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ

không thay thế cho danh từ. Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật ñối với danh từ ñi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu ñối với các bộ phận trên cơ thể.

John is eating his dinner. This is not my book.

The cat has injured its foot.

The boy broke his arm yesterday.

She forgot her homework this morning. My food is cold.

5.4 Reflexive pronoun (ðại từ phản thân)

myself

yourself himself herself itself

ourselves yourselves

themselves

• Dùng ñể diễn ñạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành ñộng, vừa là tác nhân nhận

tác ñộng của hành ñộng ñó. Nó ñứng ngay ñằng sau ñộng từ hoặc giới từ for, to ở

cuối câu.

Jill bought himself a new car.

Chú ý: "Jill bought him a new car" thì câu có nghĩa khác: "him" = another person.

I washed myself

He sent the letter to himself.

She served herself in the cafeteria. We hurt ourselves playing football

John and Mary hurt themselves in a car accident. You can see the difference for yourselves.

• Dùng ñể nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó

ñứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.

I myself believe that there is no God.

She prepared the nine-course meal by herself. John washed the dishes by himself.

The students themselves decorated the room. Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.

6. Tân ngữ (complement / object) và các vấn ñề liên quan

6.1 ðộng từ dùng làm tân ngữ

Không phải bất cứ ñộng từ nào trong tiếng Anh cũng ñều ñòi hỏi tân ngữ ñứng sau nó là một danh từ. Một số các ñộng từ lại ñòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một ñộng từ khác. ðộng từ dùng làm tân ngữ ñược chia làm hai loại:

6.1.1. Loại 1: ðộng từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

• Bảng dưới ñây là những ñộng từ ñòi hỏi tân ngữ sau nó là một ñộng từ nguyên thể

khác.

agree attempt claim decide demand desire expect fail forget hesitate hope intend learn need offer plan prepare pretend refuse seem strive tend want wish

John expects to begin studying law next semester.

Mary learned to swim when she was very young. The committee decided to postpone the meeting. The president will attempt to reduce inflation rate.

• Trong câu phủ ñịnh, thêm not vào trước ñộng từ làm tân ngữ: John decided not to buy the car.

6.1.2. Loại 2: ðộng từ Verb-ing dùng làm tân ngữ

• Bảng dưới ñây là những ñộng từ ñòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing

admit

appreciate avoid

can't help delay deny resist

enjoy

finish miss postpone practice quit resume

suggest

consider mind recall risk repeat resent

John admitted stealing the jewels.

We enjoyed seeing them again after so many years.

You shouldn't risk entering that building in its present condition. He was considering buying a new car until the prices went up.

The Coast Guard has reported seeing another ship in the Florida Straits.

• Trong câu phủ ñịnh, thêm not vào trước Verb-ing.

John regretted not buying the car.

• Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu ñộng từ can't help doing/ but do smt có nghĩa

'không thể ñừng ñược phải làm gì'

With such good oranges, we can't help buying two kilos at a time.

6.1.3 Bảng dưới ñây là những ñộng từ mà tân ngữ sau nó có thể là một ñộng từ

nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay ñổi.

begin

can't stand continue dread hate like love prefer start try

He started to study after dinner = he started studying after dinner.

Lưu ý rằng trong bảng này có một ñộng từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu

ñựng ñược khi phải làm gì.

He can't stand to wait (waiting) such a long time.

6.1.4 Bốn ñộng từ ñặc biệt

ðó là những ñộng từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ ñổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một ñộng từ nguyên thể hoặc verb-ing.

1a) Stop to do smt: dừng lại ñể làm gì

He stoped to smoke = Anh ta dừng lại ñể hút thuốc.

1b) Stop doing smt: dừng làm việc gì

He stoped smoking = Anh ta ñã bỏ thuốc.

2a) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì

Remember to send this letter. = Hãy nhớ gửi bức thư này nhé.

2b) Remember doing smt: Nhớ là ñã làm gì

I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.

ðặc biệt nó thường ñược dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là

ñã...

I still remember buying the first motorbike

3a) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì

I forgot to pickup my child after school = Tôi quên không ñón con.

3b) Forget doing smt: (quên là ñã làm gì). ðặc biệt nó thường ñược dùng với mẫu câu S

+ will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên ñược là ñã ...

She will never forget meeting the Queen = Cô ấy không bao giờ quên lần gặp Nữ

hoàng

4a) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải làm gì (thường dùng khi báo tin xấu)

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

4b) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì ñã làm gì

He regrets leaving school early. It's the biggest mistake in his life.

6.1.5 ðộng từ ñứng sau giới từ

Tất cả các ñộng từ ñứng ngay sau giới từ ñều phải ở dạng V-ing.

6.1.5.1 Verb + preposition + verb-ing

Sau ñây là bảng các ñộng từ có giới từ theo sau, vì vậy các ñộng từ khác ñi sau ñộng từ

này phải dùng ở dạng verb-ing.

Verb + prepositions + V-ing

approve of be better of count on depend on give up insist on keep on put off rely on succeed in think about think of worry abount object to

look forward to confess to

John gave up smoking because of his doctor's advice.

He insisted on taking the bus instead of the plane. Hery is thinking of going to France next year. Fred confessed to stealing the jewels

Chú ý rằng ở 3 ñộng từ cuối cùng trong bảng trên, có giới từ to ñi sau ñộng từ. ðó là giới từ chứ không phải là to trong ñộng từ nguyên thể (to do st), nên theo sau nó phải là một verb-ing chứ không phải là một verb nguyên thể.

We are not looking forward to going back to school. Jill objected to receiving the new position.

He confessed to causing the fire.

6.1.5.2 Adjective + preposition + verb-ing:

Adjective + prepositions + V-ing

accustomed to afraid of intent on interested in capable of fond of successful in tired of

Mitch is afraid of getting married now.

We are accustomed to sleeping late on weekends. I am fond of dancing.

We are interested in seeing this film.

6.1.5.3 Noun + preposition + verb-ing:

Noun + prepositions + V-ing

choice of excuse for intention of method for possibility of reason for

(method of)

There is no reason for leaving this early.

George has no excuse for droping out of school.

There is a possibility of acquiring this property at a good price. He has developed a method for evaluating this problem.

Các trường hợp khác:

Trong các trường hợp khác, ñộng từ ñi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.

After leaving the party, he drove home.

He should have stayed in New York instead of moving to Maine.

6.1.6 ðộng từ ñi sau tính từ:

Nói chung, nếu ñộng từ ñi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì ñược dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ ñó bao gồm.

anxious boring dangerous hard eager easy good strange pleased prepared ready able usual common difficult

It is dangerous to drive in this weather.

Mike is anxious to see his family. We are ready to leave now.

It is difficult to pass this test.

Chú ý: able và capable có nghĩa như nhau nhưng cách dùng khác nhau: (able/ unable) to do smt = (capable/ incapable) of doing smt.

6.2 ðại từ ñứng trước ñộng từ nguyên thể hoặc V-ing trong tân ngữ

6.2.1 Trường hợp tân ngữ là ñộng từ nguyên thể

Trong trường hợp tân ngữ là ñộng từ nguyên thể (loại 1) thì bất cứ danh từ hay ñại từ nào trực tiếp ñứng trước nó cũng phải ở dạng tân ngữ (complement form).

Joe asked her to call him.

S + V + {pronoun/ noun in complement form} + [to

+ verb] ...

Sau ñây là một số ñộng từ ñòi hỏi tân ngữ là một ñộng từ nguyên thể có ñại từ làm tân

ngữ gián tiếp.

allow ask beg convince expect instruct invite order permit persuade prepare promise remind urge want

We ordered him to appear in court.

I urge you to reconsider your decision.

They were trying to persuade him to change his mind.

The teacher permitted them to turn their assignments in late. You should prepare your son to take this examination.

6.2.2 Trường hợp tân ngữ là V-ing

Trong trường hợp tân ngữ là một V- ing thì ñại từ/danh từ phải ở dạng sở hữu.

Subject + verb + {pronoun/ noun}(possessive form)

+ verb-ing...

We understand your not being able to stay longer.

We object to their calling at this hour. He regrets her leaving.

We are looking forward to their comming next year. We don't approve of John's buying this house.

We resent the teacher's not announcing the test sooner.

7. Một số ñộng từ ñặc biệt (need, dare, to be, get)

7.1 Need

7.1.1 Need dùng như một ñộng từ thường:

a) ðộng từ ñi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:

My friend needs to learn Spanish. He will need to drive alone tonight. John needs to paint his house.

b) ðộng từ ñi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị ñộng nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.

The grass needs cutting OR The grass needs to be cut.

The telivision needs repairing OR The TV needs to be repaired. Your thesis needs rewriting OR Your thesis needs to be rewritten.

Chú ý:

need + noun = to be in need of + noun

Jill is in need of money. = Jill needs money.

The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.

Want và Require cũng ñôi khi ñược dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến: Your hair wants cutting

All cars require servicing regularly

7.1.2 Need dùng như một trợ ñộng từ

Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ ñịnh thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ ñộng từ to do. Sau need (trợ ñộng từ) là một ñộng từ bỏ to:

We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Need I fill out the form?

• Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one

I wonder if I need fill out the form. This is the only form you need fill out.

• Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải

You needn't have come so early - only waste your time.

• Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không ñược phép.

You needn't apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn't unless you have a visa.

7.2 Dare (dám)

7.2.1 Dùng như một nội ñộng từ

Không dùng ở thể khẳng ñịnh, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ ñịnh.

Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như

vậy sao?)

He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói

gì.)

• Dare không ñược dùng ở thể khẳng ñịnh ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay

với 2 nghĩa sau:

Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train. Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.

• How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ) How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.

7.2.2 Dùng như một ngoại ñộng từ

Mang nghĩa "thách thức": Dare sb to do smt = Thách ai làm gì

They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.

I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám ñộng ñến một sợi lông của tao.

7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp

• To be of + noun = to have: có (dùng ñể chỉ tính chất hoặc tình cảm) Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.

• To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ ñứng ñằng sau

The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.

• To be + to + verb: là dạng cấu tạo ñặc biệt, sử dụng trong trường hợp:

- ðể truyền ñạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai

ñến ngôi thứ ba.

No one is to leave this building without the permission of the police.

- Dùng với mệnh ñề if khi mệnh ñề chính diễn ñạt một câu ñiều kiện: Một ñiều phải xảy ra trước nếu muốn một ñiều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)

If we are to get there by lunch time we had better hurry.

Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved. He knew he would have to work hard if he was to pass his exam

- ðược dùng ñể thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:

He asked the air traffic control where he was to land.

- ðược dùng khá phổ biến ñể truyền ñạt một dự ñịnh, một sự sắp ñặt, ñặc biệt khi nó là chính thức.

She is to get married next month. The expedition is to start in a week.

We are to get a ten percent wage rise in June.

- Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa ñề báo thì to be ñược bỏ ñi.

The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.

• were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết) Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.

• was/ were + to + verb: ðể diễn ñạt ý tưởng về một số mệnh ñã ñịnh sẵn

They said goodbye without knowing that they were never to meet again. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be

died (have been destined to die) in office.

• to be about to + verb = near future (sắp sửa) They are about to leave.

• Be + adj ... (mở ñầu cho một ngữ) = tỏ ra...

Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed.

• Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...

Societies have found various methods to support and train their artists, be it the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội ñều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và ñào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà ñiêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền

thống Nhật Bản)

To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex. (Có ñược kỹ thuật là sẽ có ñược sự ñiêu luyện ñể thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc ñòi hỏi, cho dù là chúng ñơn giản hay phức tạp)

7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:

7.4.1. To get + P2

get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ ñang gặp phải.

You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút ñể mặc quần áo) He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc ñường)

Tuyệt nhiên không ñược lẫn trường hợp này với dạng bị ñộng.

7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt ñầu làm gì

We'd better get moving, it's late.

7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt ñầu.

Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt ñầu ñi vào vấn ñề

chính)

When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt ñầu chạy..)

7.4.4. Get + to + verb

- Tìm ñược cách.

We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi ñã tìm ñược cách lọt vào...)

- Có cơ may

When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may ñược tăng lương ñây?)

- ðược phép

At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng ñược phép gặp tổng ñạo diễn)

7.4.5. Get + to + Verb (về hành ñộng) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần

We will get to speak English more easily as time goes by.

He comes to understand that learning English is not much difficult.

8. Câu hỏi

Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi có những chức năng và mục ñích khác nhau. Trong câu hỏi, trợ ñộng từ hoặc ñộng từ be bao giờ cũng ñứng trước chủ ngữ. Nếu không có trợ ñộng từ hoặc ñộng từ be, ta phải dùng dạng thức do, does, did như một trợ ñộng từ ñể thay thế. Sau các ñộng từ hoặc trợ ñộng từ ñó, phải dùng ñộng chính từ ở dạng nguyên thể không có to. Thời và thể của câu hỏi chỉ ñược chia bởi trợ ñộng từ, chứ không phải ñộng từ chính.

8.1 Câu hỏi Yes/ No

Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:

- Yes + Positive verb

- No + Negative verb.

(không ñược trả lời theo kiểu câu tiếng Việt)

Isn't Mary going to school today? Was Mark sick yesterday?

Have you seen this movie before?

Will the committe decide on the proposal today? Don't you still want to use the telephone?

Did you go to class yesterday? Doesn't Ted like this picture?

8.2 Câu hỏi lấy thông tin (information question)

ðối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể ñơn giản là yes hay no mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:

8.2.1 Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ

ðây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành ñộng.

Something happened lastnight => What happened last night? Someone opened the door. => Who opened the door?

Chú ý các câu sau ñây là sai ngữ pháp: Who did open the door? (SAI) What did happen lastnight? (SAI)

8.2.2 Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ

ðây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay ñối tượng tác ñộng của hành ñộng

Nhớ rằng trong tiếng Anh viết chính tắc bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng

Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.

George bought something at the store. => What did George buy at the store? Ana knows someone from UK. => Whom does Ana know from UK?

8.2.3 When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành ñộng.

How did Maria get to school today? When did he move to London?

Why did she leave so early? Where has Ted gone?

When will she come back?

Chú ý tránh nhầm lẫn với các câu sai như ví dụ ở phần 8.2.1

8.3 Câu hỏi phức (embedded question)

Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). ðộng từ ở mệnh ñề thứ hai (mệnh ñề nghi vấn) phải ñi sau và chia theo chủ ngữ, không ñược ñảo vị trí như ở câu hỏi ñộc lập.

S + V (phrase) + question word + S + V

The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport.

We haven't assertained where the meeting will take place.

• Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:

auxiliary + S + V + question word + S + V

Do you know where he went?

Could you tell me what time it is?

• Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.

I have no idea how long the interview will take. Do you know how often the bus run at night?

Can you tell me how far the museum is from the store? I'll tell you what kind of ice-cream tastes best.

The teacher asked us whose book was on his desk.

8.4 Câu hỏi ñuôi (tag questions)

Trong câu hỏi ñuôi, người ñặt câu hỏi ñưa ra một mệnh ñề (mệnh ñề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính ñúng / sai của mệnh ñề ñó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này ñể kiểm chứng về mệnh ñề ñưa ra.

He should stay in bed, shouldn't he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) She has been studying English for two years, hasn't she?

There are only twenty-eight days in February, aren't there? It's raining now, isn't it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?) You and I talked with the professor yesterday, didn't we? You won't be leaving for now, will you?

Jill and Joe haven't been to VN, have they?

Câu hỏi ñuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:

• Sử dụng trợ ñộng từ giống như ở mệnh ñề chính ñể làm phần ñuôi câu hỏi. Nếu không có trợ ñộng từ thì dùng do, does, did ñể thay thế.

• Nếu mệnh ñề chính ở thể khẳng ñịnh thì phần ñuôi ở thể phủ ñịnh và ngược lại.

• Thời của ñộng từ ở ñuôi phải theo thời của ñộng từ ở mệnh ñề chính.

• Chủ ngữ của mệnh ñề chính và của phần ñôi là giống nhau. ðại từ ở phần ñuôi luôn phải ñể ở dạng chủ ngữ (in subject form)

• Phần ñuôi nếu ở dạng phủ ñịnh thì thường ñược rút gọn (n't). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did he not?)

• ðộng từ have có thể là ñộng từ chính, cũng có thể là trợ ñộng từ. Khi nó là ñộng từ chính của mệnh ñề trong tiếng Anh Mỹ thì phần ñuôi phải dùng trợ ñộng từ do, does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ ñộng từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý ñể khỏi bị mất ñiểm.

You have two children, haven't you? (British English: OK, TOEFL: NOT) You have two children, don't you? (Correct in American English)

• There is, there are và it is là các chủ ngữ giả nên phần ñuôi ñược phép dùng lại

there hoặc it giống như trường hợp ñại từ làm chủ ngữ.

9. Lối nói phụ họa

9.1 Phụ hoạ câu khẳng ñịnh

Khi muốn nói một người hoặc vật nào ñó làm một việc gì ñó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. ðể tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh ñề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu ñơn giản (mệnh ñề

phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là "cũng thế".

John went to the mountains on his vacation, and we did too. John went to the mountains on his vacation, and so did we.

I will be in VN in May, and they will too. I will be in VN in May, and so will they.

He has seen her play, and the girls have too. He has seen her play, and so have the girls.

We are going to the movie tonight, and he is too. We are going to the movie tonight, and so is he.

She will wear a custome to the party, and we will too. She will wear a custome to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens.

Tuỳ theo từ nào ñược dùng mà cấu trúc câu có sự thay ñổi:

1. Khi trong mệnh ñề chính có ñộng từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh ñề phụ

cũng dùng từ be ở thời ñó.

I am happy, and you are too. I am happy, and so are you.

2. Khi trong mệnh ñề chính có một cụm trợ ñộng từ + ñộng từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ ñộng từ trong mệnh ñề ñó ñược dùng lại trong mệnh ñề phụ.

They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you.

3. Khi trong mệnh ñề chính không phải là ñộng từ be, cũng không có trợ ñộng từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ ñộng từ thay thế. Thời và thể của trợ ñộng từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh ñề phụ.

Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister.

9.2 Phụ hoạ câu phủ ñịnh

Cũng giống như too và so trong câu khẳng ñịnh, ñể phụ hoạ một câu phủ ñịnh, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa "cũng không". Ba quy tắc ñối với trợ ñộng từ, ñộng từ be hoặc do, does, did cũng ñược áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc ñó vào một công thức như sau:

I didn't see Mary this morning, and John didn't either

I didn't see Mary this morning, and neither did John.

She won't be going to the conference, and her friends won't either. She won't be going to the conference, and neither will her friends. John hasn't seen the new movie yet, and I haven't either.

John hasn't seen the new movie yet, and neither have I.

10. Câu phủ ñịnh (negation)

ðể tạo câu phủ ñịnh ñặt not sau trợ ñộng từ hoặc ñộng từ be . Nếu không có trợ ñộng từ

hoặc ñộng từ be thì dùng dạng thức thích hợp của do, does hoặc did ñể thay thế.

John is rich => John is not rich.

Mark has seen Bill => Mark has not seen Bill

Mary can swim => Mary cannot swim.

I went to the store yesterday => I did not go to the store yesterday. Mark likes spinach => Mark doesn't like spinach.

I want to leave now => I don't want to leave now.

10.1 Some/any:

ðặt any ñằng trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ ñịnh. Cũng có thể nhấn mạnh một câu phủ ñịnh bằng cách dùng no + danh từ hoặc a single + danh từ số ít.

John has some money => John doesn't have any money.

He sold some magazines yesterday => He didn't sell a single magazine yesterday.

= He sold no magazine yesterday.

10.2 Một số các câu hỏi ở dạng phủ ñịnh lại mang ý nghĩa khác (không dùng dấu ?):

- Nhấn mạnh cho sự khẳng ñịnh của người nói.

Shouldn 't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng ñội luôn mũ vào ñi.

Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh ñã chẳng nói là anh ñi dự tiệc tối nay hay sao.

- Dùng ñể tán dương

Wasn 't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua ñẹp tuyệt vời. Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday.

Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6.

10.3 Hai lần phủ ñịnh

Negative + Negative = Positive (Mang ý nghĩa nhấn mạnh)

It's unbelieveable he is not rich. (Chẳng ai có thể tin ñược là anh ta lại không giàu

có.)

10.4 Phủ ñịnh kết hợp với so sánh

Negative + comparative (more/ less) = superlative (Mang nghĩa so sánh tuyệt ñối) I couldn't agree with you less = I absolutely agree with you.

You couldn't have gone to the beach on a better day = It's the best day to go to the beach.

Nhưng phải hết sức cẩn thận vì :

He couldn't have been more unfriendly when I met him first. = the most unfriendly

The surgery couldn't have been more unnecessary. = absolutely unnecessary

10.5 Cấu trúc phủ ñịnh song song

Negative... even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không ... mà lại càng không.

These students don't like reading novel, much less textbook.

Những sinh viên này chẳng thích ñọc tiểu thuyết, chứ chưa nói ñến sách giáo khoa. It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell

about it on television.

Thật không thể tin ñược anh ta lại có thể sống sót sau cú rơi tự do ñó, chứ ñừng nói

ñến chuyện lên TV kể về nó.

10.6 Phủ ñịnh không dùng thể phủ ñịnh của ñộng từ

Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ ñịnh (negative adverb), khi ñã dùng nó thì trong câu không dùng cấu tạo phủ ñịnh của ñộng từ nữa:

Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = hầu như không. Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ.

subject + negative adverb + positive verb

subject + to be + negative adverb

John rarely comes to class on time. (John chẳng mấy khi ñến lớp ñúng giờ)

Tom hardly studied lastnight. (Tôm chẳng học gì tối qua)

She scarcely remembers the accident. (Cô ấy khó mà nhớ ñược vụ tai nạn)

We seldom see photos of these animals. (Chúng tôi hiếm khi thấy ảnh của những ñộng vật này)

*Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ ñịnh hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ ñịnh. ðặc biệt là những từ như barely và scarcely khi ñi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác.

- Do you have enough money for the tution fee?

- Only barely. Vừa ñủ.

10.7 Thể phủ ñịnh của một số ñộng từ ñặc biệt

ðối với những ñộng từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ ñịnh, phải cấu tạo phủ ñịnh ở các ñộng từ ñó, không ñược cấu tạo phủ ñịnh ở mệnh ñề thứ hai.

I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday)

I don't believe she stays at home now.

10.8 No matter

No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... ñi chăng nữa... thì

No matter who telephones, say I'm out.

Cho dù là ai gọi ñến thì hãy bảo là tôi ñi vắng.

No matter where you go, you will find Coca-Cola.

Cho dù anh có ñi ñến ñâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-Cola

No matter who = whoever; No matter what = whatever

No matter what (whatever) you say, I won't believe you. Cho dù anh có nói gì ñi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.

Các cấu trúc này có thể ñứng cuối câu mà không cần có mệnh ñề theo sau: I will always love you, no matter what.

10.9 Cách dùng Not ... at all; at all

Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường ñứng cuối câu phủ ñịnh

I didn't understand anything at all. She was hardly frightened at all

At all còn ñược dùng trong câu hỏi, ñặc biệt với những từ như if/ever/any...

Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker ñược chứ?)

11. Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh là câu có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến. Một người ra lệnh hoặc yêu cầu cho một người khác làm một việc gì ñó. Nó thường theo sau bởi từ please. Chủ ngữ của câu mệnh lệnh ñược ngầm hiểu là you. Luôn dùng dạng thức nguyên thể (không có to) của ñộng từ trong câu mệnh lệnh. Câu mệnh lệnh chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.

11.1 Mệnh lệnh thức trực tiếp

Close the door

Please turn off the light. Open the window.

Be quiet.

Sau ñây là lời thoại trong một ñoạn quảng cáo bia trên TV:

Tên cướp xông vào một quán bia, rút súng ra chĩa vào mọi người và quát:

- Give me your jewelry! Don't move!

Một thanh niên từ từ tiến lại từ phía sau, gí một chai bia Laser lạnh vào gáy hắn:

- Drop your weapon!

Tên cướp tưởng sau gáy hắn là một họng súng liền buông vũ khí ñầu hàng.

11.2 Mệnh lệnh gián tiếp:

Dạng thức gián tiếp thường ñược dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.

John asked Jill to turn off the light. Please tell Jaime to leave the room. I ordered him to open the book.

11.3 Dạng phủ ñịnh của câu mệnh lệnh

Ở dạng phủ ñịnh, thêm Don't vào trước ñộng từ trong câu trực tiếp (kể cả ñộng từ be)

hoặc thêm not vào trước ñộng từ nguyên thể trong câu gián tiếp.

Don't move! Or I'll shoot. (ðứng im, không tao bắn) Don't turn off the light when you go out.

Don't be silly. I'll come back. (ðừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà) John asked Jill not to turn off the light.

Please tell Jame not to leave the room. I ordered him not to open his book.

Chú ý: let's khác let us let's go: mình ñi nào

let us go: hãy ñể chúng tôi ñi

Câu hỏi có ñuôi của let's là shall we

Let's go out for dinner, shall we

12. Các trợ ñộng từ (Modal Auxiliaries)

Các trợ ñộng từ (còn gọi là trợ ñộng từ hình thái - xem bảng sau) dùng ñể bổ nghĩa thêm cho ñộng từ chính về tính chất, mức ñộ, khả năng, hình thái, ... của hành ñộng. Chúng ta sẽ lần lượt ñề cập ñến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Do chúng là các trợ ñộng từ, nên không thay thế ñược cho ñộng từ chính (phải luôn có ñộng từ chính ñi kèm), cũng

như không dùng kèm với các trợ ñộng từ khác cùng loại hoặc với các trợ ñộng từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ ñộng từ. Trợ ñộng từ hình thái không biến ñổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). ðộng từ chính ñi sau trợ ñộng từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).

present tense past tense

will can may shall

must (have to)

would (used to) could might

should (ought to) (had better) (had to)

Các từ ñặt trong ngoặc là các ñộng từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống

như các trợ ñộng từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến ñổi theo ngôi và số. Ví dụ về cách dùng trợ ñộng từ:

I can swim; she can swim, too. (không chia theo ngôi)

He can swim. (Không dùng: He cans swim hoặc He can swims)

They will leave now. (Không dùng: They will leaving now hoặc They will can leave now.)

They have to go now.

He has to go now. (chia theo ngôi).

12.1 Câu phủ ñịnh dùng trợ ñộng từ

Trong câu phủ ñịnh, thêm not vào sau trợ ñộng từ, trước ñộng từ chính: John will leave now. => John will not leave now.

He can swim => He can not swim.

Chú ý khi viết tắt: will not => won't; must not => musn't; would not => wouldn't; could not => couldn't; can not => can't.

12.2 Câu nghi vấn dùng trợ ñộng từ

Trong câu hỏi, ñặt trợ ñộng từ ở ñầu câu:

John will leave now. =>Will he leave now?

Xin nhắc lại, trợ ñộng từ hình thái luôn ñi với dạng thức nguyên thể không có to của ñộng từ. Vì vậy, sau trợ ñộng từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của ñộng từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ ñộng từ hình thái:

(1) modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...

(2) modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have been,..

Tất nhiên trong cách (2), từ have chính là ñộng từ nguyên thể không có to; không ñược thay thế nó bằng has hay had.

13. Câu ñiều kiện

Các trợ ñộng từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu ñiều kiện. Các câu ñiều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu ñiều kiện là ñiều kiện có thực và ñiều kiện không có thực.

13.1 ðiều kiện có thể thực hiện ñược (ñiều kiện có thực hay ñiều kiện dạng

I)

Câu ñiều kiện có thực là câu mà người nói dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng hoặc một tình huống thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu ñiều kiện ở mệnh ñều chính ñược thoả mãn. Nếu nói về tương lai, dạng câu này ñược sử dụng khi nói ñến một ñiều kiện có thể thực hiện ñược hoặc có thể xảy ra.

TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)

If he tries much more, he will improve his English. If I have money, I will buy a new car.

THÓI QUEN (HABITUAL)

if + S + simple present tense ... + simple present tense ...

If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon.

I usually walk to school if I have enough time.

MỆNH LỆNH (COMMAND)

If + S + simple present tense ... + command form of verb +

...

If you go to the Post Office, mail this letter for me.

Please call me if you hear anything from Jane.

13.2 ðiều kiện không thể thực hiện ñược (ñiều kiện không có thực hay ñiều kiện dạng II, III)

Câu ñiều kiện không có thực dùng ñể diễn tả một hành ñộng hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc ñã có thể xảy ra nếu như tình huống ñược ñặt ra trong câu khác với thực tế ñang xảy ra hoặc ñã xảy ra. Câu ñiều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự

kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu ñộng từ của câu là khẳng ñịnh thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ ñịnh và ngược lại.

If I were rich, I would travel around the world.

(I am not rich) (I'm not going to travel around the world)

If I hadn't been in a hurry, I wouldn't have had an accident. (I was in a hurry) (I had an accident)

13.2.1 ðiều kiện không có thực ở hiện tại (dạng II)

PRESENT OR FUTURE TIME

If I had enough money now, I would buy a tourist trip to the moon. He would tell you about it if he were here.

If he didn't speak so quickly, you could understand him. (He speaks very quicky) (You can't understand him) ðộng từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

If I were you, I wouldn't go to that movie.

13.2.2 ðiều kiện không có thực trong quá khứ (dạng III)

PAST TIME

If we had known that you were there, we would have written you a letter. (We didn't know ...) (We didn't write you a letter)

If we hadn't lost our way, we would have arrived sooner.

If he had studied harder for that test, he would have passed it.

Chú ý rằng cũng có thể thể hiện một ñiều kiện không có thực mà không dùng if. Trong trường hợp ñó, trợ ñộng từ had ñược ñưa lên ñầu câu, ñứng trước chủ ngữ. Mệnh ñề ñiều kiện sẽ ñứng trước mệnh ñề chính.

Had we known that you were there, we would have written you a letter. Had he studied harder for the test, he would have passed it.

Lưu ý: Câu ñiều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp ñặc biệt, một vế của ñiều kiện là quá khứ nhưng vế còn lại có thể ở hiện tại (do thời gian qui ñịnh).

If she had caught the train, she would be here by now.

13.3 Cách sử dụng will, would, could, should trong một số trường hợp khác

Thông thường các trợ ñộng từ này không ñược sử dụng với if trong mệnh ñề ñiều kiện của câu ñiều kiện, tuy nhiên vẫn có một số ngoại lệ như sau:

• If you (will/would): Nếu ..... vui lòng. Thường ñược dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will.

If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here.

• If + Subject + Will/Would: Nếu ..... chịu. ðể diễn ñạt ý tự nguyện.

If he will listen to me, I can help him.

Will còn ñược dùng theo mẫu câu này ñể diễn ñạt sự ngoan cố: Nếu ..... nhất ñịnh, Nếu ..... cứ.

If you will turn on the music loudly so late tonight, no wonder why your neighbours complain.

• If you could: Xin vui lòng. Diễn ñạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ ñồng ý như là một lẽ ñương nhiên.

If you could open your book, please.

• If + Subject + should + ..... + command: Ví phỏng như. Diễn ñạt một tình huống dù có thể xảy ra ñược song rất khó.

If you should find any difficulty in using that TV, please call me. Có thể ñảo should lên trên chủ ngữ và bỏ if

Should you find any difficulty in using that TV, please call me.

13.4 Cách sử dụng if trong một số trường hợp khác

• If... then: Nếu... thì

If she can't come to us, then we will have to go and see her.

• If dùng trong dạng câu suy diễn logic (không phải câu ñiều kiện): ðộng từ ở

các mệnh ñề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.

If you want to learn a musical instrument, you have to practice.

If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand.

If that was Marry, why didn't she stop and say hello.

• If... should = If... happen to... = If... should happen to... diễn ñạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should ở trên)

If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs.

(Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng)

• If.. was/were to... Diễn ñạt ñiều kiện không có thật hoặc tưởng tượng. Nó gần giống câu ñiều kiện không có thật ở hiện tại.

If our boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble.

What would we do if I was/were to lose my job. Hoặc có thể diễn ñạt một ý lịch sự khi ñưa ra ñề nghị

If you were to move your chair a bit, we could all sit down.

(Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi

ñược)

Note: Cấu trúc này tuyệt ñối không ñược dùng với các ñộng từ tĩnh tại hoặc chỉ

trạng thái tư duy

Correct: If I knew her name, I would tell you. Incorrect: If I was/were to know...

• If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.

Thời hiện tại:

If it wasn't/weren't for the children, that couple wouldn't have any thing to talk about.

(Nếu không vì những ñứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói) Thời quá khứ:

If it hadn't been for your help, I don't know what to do.

(Nếu không nhờ vào sự giúp ñỡ của anh thì tôi cũng không biết phải làm gì

ñây).

Có thể ñảo lại:

Had it not been for your help, I don't know what to to.

• Not ñôi khi ñược thêm vào những ñộng từ sau if ñể bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên ... Hay không ...)

I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary.

• It would... if + subject + would... (sẽ là... nếu - không ñược dùng trong văn viết) It would be better if they would tell every body in advance.

(Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước)

How would we feel if this would happen to our family.

(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu ñiều này xảy ra ñối với gia ñình chúng ta.)

• If...'d have...'d have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn ñạt

ñiều kiện không thể xảy ra ở quá khứ

If I'd have known, I'd have told you.

If she'd have recognized him it would have been funny.

• If + preposition + noun/verb... (subject + be bị lược bỏ) If in doubt, ask for help. (= If you are in doubt, ...)

If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep. (= If you are about to go on... )

• If dùng với một số từ như any/anything/ever/not ñể diễn ñạt phủ ñịnh

There is little if any good evidence for flying saucers.

(There is little evidence, if there is any at all, for flying saucers) (Có rất ít bằng chứng về ñĩa bay, nếu quả là có thực)

I'm not angry. If anything, I feel a little surprised.

(Tôi không giận dữ ñâu. Mà có chăng tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên) Cách nói này còn diễn ñạt ý kiến ướm thử: Nếu có...

I'd say he was more like a father, if anything

(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.) He seldom if ever travel abroad.

(Anh ta chả mấy khi ñi ra nước ngoài)

Usually, if not always, we write "cannot" as one word

(Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn... )

• If + Adjective = although (cho dù là)

Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng ñể diễn ñạt quan ñiểm riêng hoặc vấn

ñề gì ñó không quan trọng.

His style, if simple, is pleasant to read.

(Văn phong của ông ta, cho dù là ñơn giản, thì ñọc cũng thú)

The profits, if little lower than last year's, are still extremely wealthy

(Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.) Cấu trúc này có thể thay bằng may..., but

His style may be simple, but it is pleasant to read.

13.5 Cách sử dụng Hope và Wish.

Hai ñộng từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và ngữ pháp. Hope dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng hoặc tình huống có thể sẽ xảy ra hoặc có thể ñã xảy ra, còn wish dùng ñể diễn ñạt một ñiều chắc chắn sẽ không xảy ra hoặc chắc chắn ñã không xảy ra. Thời của mệnh ñề sau hope (hi vọng rằng) có thể là bất kỳ thời nào. Thời của mệnh ñề sau wish bắt buộc không ñược ở thời hiện tại.

We hope that they will come. (We don't know if they are coming or not) We wish that they could come. (We know they can't come)

We hope that he came there yesterday. (We don't know if he came there or not.) We wish that he had come there yesterday. (He didn't come)

13.5.1 Wish ở tương lai:

That là tuỳ chọn (có hoặc không có). Hai chủ ngữ (S) có thể giống nhau hoặc khác nhau.

We wish that you could come to the party tonight. (We known you can't come)

13.5.2 Wish ở hiện tại

S + wish + (that) + S + simple past tense ...

ðộng từ ở mệnh ñề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các

ngôi.

I wish that I had enough time to finish my homework.

13.5.3 Wish ở quá khứ

ðộng từ ở mệnh ñề wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2. I wish that I had washed the clothes yesterday.

She wishes that she could have been there.

Lưu ý 1: ðộng từ ở mệnh ñề sau wish bắt buộc phải ở dạng ñiều kiện không thể thực hiện ñược nhưng ñiều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh ñề chứ không phụ thuộc vào thời của wish.

She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) He wished that he would come to visit me next week.(Future)

The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present).

Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc" trong mẫu câu: to wish sb smt

I wish you a happy birthday.

Lưu ý 3: và phân biệt với wish mang nghĩa "muốn":

wish to do smt (Muốn làm gì)

Why do you wish to see the manager

I wish to make a complaint.

To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)

The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

13.6 Cách sử dụng as if, as though (cứ như là, như thể là)

Mệnh ñề ñằng sau hai thành ngữ này luôn ở dạng ñiều kiện không thể thực hiện ñược. Có hai trường hợp:

13.6.1 Ở thời hiện tại:

Nếu ñộng từ ở mệnh ñề trước chia ở thời hiện tại ñơn giản thì ñộng từ ở mệnh ñề sau chia

ở quá khứ ñơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (Bà cụ ăn mặc cứ như bây giờ là mùa ñông)

(It is not winter now)

He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact)

He talks as if he knew everything in the world.

13.6.2 Thời quá khứ:

Nếu ñộng từ ở mệnh ñề trước chia ở quá khứ ñơn giản thì ñộng từ ở mệnh ñề sau chia ở

quá khứ hoàn thành.

Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn't see a ghost)

She talked about the contest as if she had won the grand prize.

Lưu ý: Mệnh ñề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu ñiều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của

người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không ñược sử dụng. ðộng từ ở

mệnh ñề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với ñộng từ ở mệnh ñề chính.

He looks as if he has finished the test.

13.7 Cách sử dụng used to, (to be/get) used to

13.7.1 Used to + Verb:

Chỉ một thói quen, một hành ñộng thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

S + used to + [verb in simple form] ....

When David was young, he used to swim once a day.

- Nghi vấn: Did + S + used to + verb in simple form

Did David used to swim once a day when he was young?

- Phủ ñịnh: S + didn't + used to + verb in simple form

David didn't used to swim once a day when he was young.

13.7.2 To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với.

He is used to swimming every day. He got used to American food.

Lưu ý 1: Used to luôn luôn ở dạng như vậy, không thay ñổi theo số, ngôi của chủ ngữ

hay thời của câu. Không ñược thay thế nó bằng use to.

Lưu ý 2: Có sự khác nhau về nghĩa giữa used to, be used to và get used to.

• used to: chỉ một thói quen, một hành ñộng thường xuyên trong quá khứ (past time habit):

The program director used to write his own letter.

• be used to: quen với việc ... (be accustomed to) I am used to eating at 7:00 PM

• get used to: trở nên quen với việc ... (become accustomed to)

We got used to cooking our own food when we had to live alone.

Lưu ý 3: Có thể dùng would thay thế cho used to mà ý nghĩa và ngữ pháp không ñổi.

When David was young, he would swim once a day.

13.8 Cách sử dụng would rather

would rather .... than cũng có nghĩa giống như prefer .... to (thích hơn) nhưng ngữ pháp lại không giống. ðằng sau would rather bắt buộc phải là một ñộng từ nguyên thể không có to nhưng sau prefer là một V-ing hoặc một danh từ. Khi so sánh hai vế, would rather dùng với than còn prefer dùng với to.

We would rather die in freedom than live in slavery. I would rather drink Coca than Pepsi.

I prefer drinking Coca to drinking Pepsi. I prefer Coca to Pepsi.

Cách sử dụng would rather phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ của câu cũng như thời của câu.

13.8.1 Loại câu có một chủ ngữ

Loại câu này dùng would rather ... (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:

13.8.1.1 Thời hiện tại:

Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ ñịnh ñặt not trước nguyên thể và bỏ to.

S + would rather + [verb in simple form] ...

Jim would rather go to class tomorrow than today.

Jim would rather not go to class tomorrow.

13.8.1.2 Thời quá khứ:

ðộng từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ ñịnh ñặt not

trước have.

S + would rather + have + [verb in past participle]

Jim would rather have gone to class yesterday than today.

Jim would rather not have gone to the class yesterday.

13.8.2 Loại câu có hai chủ ngữ

Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:

13.8.2.1 Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive):

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này ñộng từ ở mệng ñề hai ñể ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ ñịnh ñặt not trước nguyên thể bỏ to.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form] ...

I would rather that you call me tomorrow.

He would rather that I not take this train.

Ngữ pháp nói ngày nay ñặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả ñịnh.

13.8.2.2 Câu giả ñịnh ñối lập với thực tế ở hiện tại

ðộng từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ...

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

(His girlfriend does not work in the same department)

Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ ñịnh dùng didn't + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. Henry would rather that his girlfriend didn't work in the same department as he does.

Jane would rather that it were not winter now.

13.8.2.3 Câu giả ñịnh trái ngược với thực tế ở quá khứ

ðộng từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ ñịnh dùng hadn't + P2.

S1 + would rather that + S2 + past perfect ...

Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.

(Jill did not go to class yesterday)

Bill would rather that his wife hadn't divorced him.

Lưu ý: Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that.

14. Cách dùng một số trợ ñộng từ hình thái ở thời hiện tại

14.1 Cách sử dụng Would + like

ðể diễn ñạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác.

Would you like to dance with me? I would like to visit Japan.

Trong tiếng Anh của người Anh, nếu ñể diễn ñạt sở thích thì sau like là một v-ing.

He likes reading novel. (enjoyment)

Nhưng ñể diễn ñạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một ñộng từ nguyên thể.

Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice)

When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)

Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like ñều là ñộng từ

nguyên thể có to.

• Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn.

- Would you like somemore coffee ?

- No, thanks/ No, I don't want any more. (polite)

- I wouldn't like (thèm vào) (impolite)

• Lưu ý rằng khi like ñược dùng với nghĩa "cho là ñúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive)

She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there)

Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn

I like to go to the dentist twice a year.

Tôi muốn ñến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc

• Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn ñạt ñiều kiện cho một hành ñộng cụ thể ở tương lai.

- Would you (like/care) to come with me?

- I'd love to

• Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn ñạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.

She would like/ would enjoy riding if she could ride better. I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding.

14.2 Cách sử dụng could/may/might:

Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ ñộng từ ñều có giá trị như nhau).

It might rain tomorrow. It may rain tomorrow.

It could rain tomorrow.

It will possibly rain tomorrow

Maybe it will rain tomorrow.

Chú ý maybe là sự kết hợp của cả may và be nhưng nó là một từ và không phải là trợ ñộng từ. Nó là một phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ)

14.3 Cách sử dụng Should:

(1) ðể diễn ñạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh). He should study tonight.

One should do exercise daily.

You should go on a diet.

She should see a doctor about her pain.

(2) Diễn ñạt người nói mong muốn ñiều gì sẽ xảy ra. (Expectation) It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow)

My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)

Các cụm từ had better, ought to, be supposed to ñều có nghĩa tương ñương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với ñiều kiện ñộng từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).

John ought to study tonight.

John is supposed to study tonight. John had better study tonight.

14.4 Cách sử dụng Must

(1) có nghĩa "phải": mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should

(nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành ñộng hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.

George must call his insurance agent today. A car must have gasoline to run.

A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.

(Dược sỹ phải giữ lại bản sao ñơn thuốc ñã ñược bác sỹ kê - khi bán thuốc cho bệnh nhân)

An attorney must pass an examination before practicing law. (Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)

(2) có nghĩa "hẳn là", "chắc ñã": chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng ñã xảy ra.

John's lights are out. He must be asleep.

(ðèn phòng John ñã tắt. Anh ta chắc ñã ngủ) The grass is wet. It must be raining.

14.5 Cách sử dụng have to

Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ ñộng từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ ñộng từ hình thái must.

We will have to take an exam next week. George has to call his insurance agent today.

ðể diễn ñạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không ñược dùng must.

George had to call his insurance agent yesterday.

Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.

Trong câu hỏi, have to thường ñược dùng thay cho must ñể hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc ñể diễn ñạt sự bắt buộc do khách quan ñem lại.

- Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải ñặt cọc không)

- Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card. I'm sorry but that's the way it is.

Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.

He has got to go to the office tonight.

ðặc biệt, dùng ñể nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:

I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on

Saturday.

15. Dùng trợ ñộng từ ñể diễn ñạt tình huống quá khứ

(modal + perfective)

15.1 Could, may, might + have + P2 = có lẽ ñã

Diễn ñạt một khả năng có thể ñã xảy ra ở quá khứ song người nói không dám chắc. It may have rained last night, but I'm not sure.

He could have forgotten the ticket for the concert last night.

I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. The cause of death could have been bacteria.

John migh have gone to the movies yesterday.

15.2 Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên

Chỉ một việc lẽ ra ñã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào ñó lại không xảy ra. Maria shouldn't have called John last night. (She did call him)

John should have gone to the post office this morning.

The policeman should have made a report about the burglary.

Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + [verb in simple form] ñể thay cho should + perfective.

John was supposed to go to the post office this morning.

The policeman was supposed to make a report about the burglary. (Anh ta ñã không lập biên bản vụ trộm)

15.3 Must have + P2 = chắc là ñã, hẳn là ñã

Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có ñã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1. Chỉ ñược dùng had to hoặc should + perfective hoặc be supposed to khi diễn tả một trách nhiệm bắt buộc ở quá khứ.

The grass is wet. It must have rained last night. (It probably rained last night)

Jane did very well on the exam. She must have studied hard.

I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house

16. Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể

khác

• Diễn ñạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ

If I was asked to work on Sunday I should resign.

• Dùng trong mệnh ñề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/

concerned/ happy/ delighted...: Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì

I'm anxious that she should be well cared for.

(Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có ñược săn sóc tốt không) We are sorry that you should feel uncomfortable

(Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh thấy không ñược thoải mái) That you should speak to him like that is quite astonishing

(Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là ñáng ngạc nhiên).

• Dùng với if/in case ñể chỉ một ñiều khó có thể xảy ra, người ta ñưa ra ý kiến chỉ ñề phòng ngừa.

If you should change your mind, please let me know.

In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.

(Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở ñó ñón cô ta mất)

• Dùng sau so that/ in order that ñể chỉ mục ñích (Thay cho would/ could)

He put the cases in the car so that he should be able to make an early start. She repeated the instructions slowly in order that he should understand.

• Dùng trong lời yêu cầu lịch sự

I should like to make a phone call, if possible. (tôi xin phép gọi ñiện thoại nếu tôi có thể)

• Dùng với imagine/ say/ think... ñể ñưa ra lời ñề nghị: Thiết tưởng, cho là

I should imagine it will take about 3 hours

(Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ ñồng hồ ñấy). I should say she's over 40

(Tôi cho là bà ta ñã ngoài 40)

• Dùng trong câu hỏi ñể diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn How should I know? (Làm sao tôi biết ñược kia chứ) Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ)

• Dùng với các ñại từ nghi vấn như what/ where/ who ñể diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But".

I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.

(Tôi ñang tính là ñến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy) What should I find but an enormous spider

(Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ)

17. Tính từ và phó từ

17.1 Tính từ

Tính từ là từ chỉ tính chất, mức ñộ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, ñại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kind? Tính từ luôn ñứng trước danh từ ñược bổ nghĩa:

That is my new red car.

Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ ñứng sau danh từ ñược bổ nghĩa:

There were errors galore in your final test;

UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).

Tính từ ñứng sau các ñại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...) It's something strange.

He is somebody quite unknown.

Tính từ ñược chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay ñổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those.

TÍNH TỪ MÔ TẢ

TÍNH TỪ GIỚI HẠN

beautiful large

red interesting one, two first, second my, your, his

this, that, these, số ñếm số thứ tự

tính chất sử hữu

ñại từ chỉ ñịnh

important colorful

those

few, many, much

số lượng

Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ ñếm ñược số ít, nó thường có mạo từ a, an

hoặc the ñứng trước.

a pretty girl, an interesting book, the red dress.

Tính từ ñi trước danh từ nhưng ñi sau liên từ (linking verb - xem phần sau). Tính từ chỉ

bổ nghĩa cho danh từ, ñại từ và liên từ.

Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn ñi trước các tính từ khác. Nếu ñã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ:

a silly young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag

art/poss opinion size age shape color origin material purpose noun

a silly young English man

the huge round metal bowl

my small red sleeping bag

17.2 Phó từ

Phó từ bổ nghĩa cho ñộng từ, cho một tính từ hoặc cho một phó từ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?

Rita drank too much. (How much did Rita drink?) I don't play tenis very well. (How well do I play?) He was driving carelessly. (How was he driving?) John is reading carefully. (How is John reading?)

She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?)

Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến ñổi thành phó từ bằng cách thêm ñuôi -ly vào tính từ.

He is a careful driver. He always drives carefully.

TÍNH TỪ PHÓ TỪ

bright careful quiet brightly carefully quietly

Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:

1) Một số tính từ ñặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ...

She is a good singer. She sings very well.

2) Một số tính từ cũng có tận cùng là ñuôi ly (lovely, friendly) nên ñể thay thế cho phó từ

của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner

He is a friendly man. He behaved me in a friendly way.

Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ ñược chia làm 6 loại sau:

ADVERB OF EXAMPLE TELL US

maner happily, bitterly how something happens

degree totally, completely how much ST happens, often go with an adjective

frequency nerver, often how often ST happens

time recently, just when things happen

place here, there where things happen

disjunctive hopefully, frankly opinion about things happen

Các phó từ thường ñóng vai trò trạng ngữ (modifier - xem phần 1) trong câu. Ngoài ra

các ngữ giới từ cũng ñóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở ñầu và danh từ ñi sau ñể chỉ: ñịa ñiểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành ñộng (in a very difficult situation). Các cụm từ này ñều có chức năng và cách sử dụng như phó từ, cũng có thể coi là phó từ.

Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một ñộng từ thường xuất hiện theo thứ tự: maner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành ñộng (maner - cho biết hành ñộng diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với ñộng từ so với phó từ chỉ ñịa ñiểm (place) và phó từ chỉ ñịa ñiểm lại liên kết với ñộng từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).

The old woman sits quietly by the fire for hours.

Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì

thế, nó là vấn ñề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay ñổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ:

17.2.1 Adverb of maner:

Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành ñộng có thể ñứng ñầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ:

He angrily slammed the door. He slammed the door angrily. Angrily he slammed the door.

Khi ñứng giữa câu, phó từ ñứng giữa chủ ngữ và ñộng từ chính, nhưng ñứng sau trợ ñộng từ hoặc ñộng từ be nếu có.

Ina had carefully placed the vase on the table. Ina had been carefully arranging the flowers.

Vị trí của phó từ có thể làm thay ñổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau: She answered the question immediately.

She immediately answered the question. She answered the question foolishly.

She foolishly answered the question.

Trong hai câu ñầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa "Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi". Phó từ foolishly khi ñứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho ñộng từ answered the question, nhưng khi ñược ñặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với ñộng từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại

phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau:

John was able to solve this problem without any help.

(John có thể giải ñược bài toán này mà không cần sự trợ giúp nào) Even John was able to solve this problem without any help.

(Ngay cả John cũng có thể giải ñược bài toán này mà ...) John was even able to solve this problem without any help. (John có thể thậm chí giải ñược bài toán này mà ...)

John was able to solve even this problem without any help. (John có thể giải ñược ngay cả bài toán này mà không cần ...) John was able to solve this problem even without any help.

(John có thể giải ñược bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giúp nào) He completely failed to agree with me.

(Anh ta hoàn toàn không ñồng ý với tôi) He failed to agree completely with me. (Anh ta không ñồng ý hoàn toàn với tôi)

Phó từ chỉ cách thức của hành ñộng thường chỉ ñứng giữa câu khi nó là từ ñơn (với ñuôi

-ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt ñầu bằng with. Khi ñó phải ñặt nó ở cuối câu:

She was looking through the notes with great interest.

Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu.

She angrily called him an idiot.

She called him an idiot angrily and loudly.

17.2.2 Adverb of place:

Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu.

I had lunch in the canteen.

Trong một số mẫu câu ñảo vị trí của chủ ngữ và ñộng từ, nó có thể ñứng ñầu câu: Here is your homework.

17.2.3 Adverb of time:

Phó từ chỉ thời gian lại ñược phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt ñối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương ñối (recently, already,...). ðối với loại chỉ thời gian tương ñối, vị trí của chúng giống như ñối với phó từ chỉ cách thức của hành ñộng. Ta chỉ nói ñến ở ñây loại chỉ thời gian tuyệt ñối. Nó có liên kết yếu nhất với ñộng từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không ñứng giữa ñộng từ và các trợ ñộng từ. Tuy nhiên, nó thường ñứng ñầu câu hoặc cuối câu.

I didn't go cycling yesterday.

In 1987 she was working for a bank in Manchester.

17.2.4 Adverb of frequency:

Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt ñối (once a week, twice a month,

...) và tần xuất tương ñối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt ñối ñược dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường ñứng ñầu câu hoặc cuối câu. Tần xuất tương ñối lại thường ñứng giữa câu, sau chủ ngữ và trước ñộng từ chính (nhưng sau ñộng từ be)

Sally always gets here on time. Fred is sometimes late for class.

Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể ñứng ñầu câu hoặc cuối câu:

Things get complicated sometimes. Often I forget where I put things.

17.2.5 Disjunctive adverb:

Phó từ chỉ quan ñiểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở ñầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy.

Thankfully we still had some time to spare. Clearly we will have to think about this again. Frankly my dear, I don't give a damn.

We still had some time to spare, thankfully.

18. Liên từ (linking verb)

Có một nhóm các ñộng từ ñặc biệt có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ. Không giống các ñộng từ khác, chúng không thể hiện hành ñộng. Do vậy chúng ñược bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên từ (linking verb). ðó là những ñộng từ ở bảng sau:

be appear feel become seem look remain sound smell

stay taste

Mary feels bad about her test grade.

Children become tired quite easily. Lucy looks radiant in her new dress. They were sorry to see us leave.

The flower smell sweet. The soup taste good.

Liên từ có các tính chất:

• Không diễn ñạt hành ñộng mà diễn ñạt trạng thái hoặc bản chất sự việc.

• ðằng sau chúng phải là tính từ chứ không phải là phó từ.

• Không ñược chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.

Be, become, remain còn có thể ñứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ: They remained sad even though I tried to cheer them up. (adjective)

He remained chairman of the board despite the opposition. (noun) Children often become bored at the meetings. (adjective)

She become class president after a long campaign. (noun) Mary will be happy when she hears the good news. (adjective) Ted will be a bridegroom this year. (noun)

Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại ñộng từ khi nó có tân ngữ trự tiếp. Trong trường hợp ñó, nó trở thành một ñộng từ mô tả hành ñộng thực sự chứ không còn là một linking verb và do ñó nó ñược bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ. Chúng ñược phép chia ở thì tiếp diễn. Nghiên cứu các ví dụ sau:

19. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ

19.1 So sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun}

My book is as interesting as yours.

His car runs as fast as a race car. John sings as well as his sister. Their house is as big as that one. His job is not as difficult as mine. They are as lucky as we.

Nếu là câu phủ ñịnh, as thứ nhất có thể thay bằng so. He is not as tall as his father.

He is not so tall as his father.

Sau as phải là một ñại từ nhân xưng chủ ngữ, không ñược là một ñại từ tân ngữ. Peter is as tall as I. (ðÚNG)

Peter is as tall as me. (SAI)

Danh từ cũng có thể ñược dùng ñể so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải ñảm bảo rằng danh từ ñó phải có các tính từ tương ñương.

adjectives nouns

heavy, light weight

wide, narrow width

deep, shallow depth

long, short length

big, small size

Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:

S + V + the same + (noun) + as + {noun/

pronoun}

My house is as high as his.

My house is the same height as his.

Chú ý rằng ngược nghĩa với the same...as là different from... Không bao giờ dùng

different than. Sau ñây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.

These trees are the same as those.

He speaks the same language as she. Her address is the same as Rita's. Their teacher is different from ours.

She takes the same course as her husband.

19.2 So sánh hơn kém

Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:

• ðối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng ñuôi -er. (thick - thicker; cold-colder;

quiet-quieter)

• ðối với tính từ ngắn có một phụ âm tận cùng (trừ w,x,z) và trước ñó là một nguyên âm, phải gấp ñôi phụ âm cuối. (big-bigger; red-redder; hot-hotter)

• ðối với tính từ, phó từ dài, thêm more hoặc less trước tính từ hoặc phó từ ñó

(more beautiful; more important; more believable).

• ðối với tính từ tận cùng là phụ âm+y, phải ñổi y thành -ier (happy-happier; dry- drier; pretty-prettier).

• ðối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến ñổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious)

• Trường hợp ñặc biệt: strong-stronger; friendly-friendlier than = more friendly than.

• Chú ý khi ñã dùng more thì không dùng hậu tố -er và ngược lại. Các ví dụ sau là

SAI: more prettier, more faster, more better

Chú ý:

1. Chỉ một số phó từ là có ñuôi -er, bao gồm: faster, quicker, sooner, latter.

2. Nhớ dùng dạng thức chủ ngữ của ñại từ sau than, không ñược dùng dạng tân ngữ. Ví dụ về so sánh không ngang bằng:

John's grades are higher than his sister's. Today is hotter than yesterday.

This chair is more comfortable than the other.

He speaks Spanish more fluently than I. (không dùng than me) He visits his family less frequently than she does.

This year's exhibit is less impressive than last year's.

So sánh không ngang bằng có thể ñược nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.

A waterlemon is much sweeter than a a lemon. His car is far better than yours.

Henry's watch is far more expensive than mine.

That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.

She dances much more artistically than her predecessor.

He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

Danh từ cũng ñược dùng ñể diễn ñạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa ñúng với danh từ ñếm ñược hoặc không ñếm ñược.

He earns as much money as his brother. They have as few classes as we.

Before payday, I have as little money as my brother.

I have more books than she.

February has fewer days than March.

Their job allows them less fredom than ours does.

Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau

anything/anybody...

He is smarter than anybody else in the class.

Lưu ý:

• ðằng sau as và than của các mệnh ñề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, ñặc biệt là khi ñộng từ sau than và as ở dạng bị ñộng. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một ñại từ quan hệ thay thế.

Their marriage was as stormy as had been expected

(Incorrect: as it had been expected).

He worries more than was good for him. (Incorrect: than it/what was good for him).

• Các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các ñộng từ ở mệnh ñề sau THAN và AS: Don't lose your passport, as I did last year.

(Incorrect: as I did it last year). They sent more than I had ordered.

(Incorrect: than I had ordered it).

She gets her meat from the same butcher as I go to. (Incorrect: as I go to him).

19.3 Phép so sánh không hợp lý

Khi dùng câu so sánh nên nhớ các ñối tượng dùng ñể so sánh phải tương ñương nhau: người với người, vật với vật. Các lỗi thường mắc phải khi sử dụng câu so sánh không hợp lý ñược chia làm 3 loại: sở hữu cách, that of và those of.

19.3.1 Sở hữu cách:

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.

(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct: His drawings are as perfect as his instructor's. (instructor's = instructor's drawings)

19.3.2 Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

19.3.3 Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . (Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: The duties of a policeman are more dangerous than those of a teacher

(those of = the duties of)

19.4 Các tính từ và phó từ ñặc biệt

Một số ít tính từ và phó từ có dạng thức so sánh ñặc biệt. Chúng không theo các quy tắc nêu trên. Nghiên cứu bảng sau:

Tính từ hoặc trạng từ

So sánh hơn kém

So sánh nhất

far farther further farthest furthest

little few

less

least

much many

more

most

good well

better

best

bad badly

worse

worst

I feel much better today than I did last week.

He has less time now than he had before. This magainze is better than that one.

He acts worse now than ever before.

Lưu ý: farther dùng cho khoảng cách; further dùng cho thông tin hoặc các trường hợp trừu tượng khác.

The distance from your house to school is farther than that of mine. If you want further information, please call to the agent.

Next year he will come to the U.S for his further education.

19.5 So sánh bội số

So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp ñôi (twice), gấp ba (three times),...

Không ñược sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác

ñịnh danh từ là ñếm ñược hay không ñếm ñược, vì ñằng trước chúng có many/much

This encyclopedy costs twice as much as the other one. Jerome has half as many records now as I had last year.

At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Bob.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp ñôi ngần ấy... chỉ ñược dùng trong khẩu ngữ, không ñược dùng trong văn viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

19.6 So sánh kép

Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng... Các Adj/Adv so sánh phải ñứng ở ñầu câu, trước chúng phải có The. Dùng một trong hai mẫu câu sau ñây ñể so sánh kép:

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.

(Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu)

The sooner you take your medicince, the better you will feel.

(Anh càng uống thuốc sớm bao nhiêu, anh càng cảm thấy dễ chịu bấy nhiêu) The bigger they are, the faster they fall.

(Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.

(Càng học, anh càng thông minh hơn)

The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)

Sau The more ở vế thứ nhất có thể thêm that nhưng không mẫu câu này không phổ biến. The more (that) you study, the smarter you will become.

Trong trường hợp nếu cả hai vế ñều có chủ ngữ giả it is thì có thể bỏ chúng ñi

The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế ñều dùng to be thì bỏ ñi

The closer to the Earth's pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các cách nói: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng ñể nhấn mạnh cho các tính từ hoặc phó từ ñược ñem ra so sánh. Nó chỉ ñược dùng với các tính từ trừu tượng và dùng trong văn nói:

Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.

He didn't seem to be any the worse for his experience.

He explained it all carefully, but I was still none the wiser. Cấu trúc này không dùng cho các tính từ cụ thể:

Those pills have made him all the slimmer. (SAI)

19.7 Cấu trúc No sooner... than (Vừa mới ... thì ñã...)

Chỉ dùng cho thời quá khứ và thời hiện tại, không dùng cho thời tương lai. No sooner ñứng ở ñầu một mệnh ñề, theo sau nó là một trợ ñộng từ ñảo lên trước chủ ngữ ñể nhấn mạnh, than ñứng ở ñầu mệnh ñề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain.

Một ví dụ ở thời hiện tại (will ñược lấy sang dùng cho hiện tại) No sooner will he arrive than he will want to leave.

Lưu ý: No longer có nghĩa là not anymore. Không dùng cấu trúc not longer cho các câu có ý nghĩa không còn ... nữa.

He no longer studies at the university.

(He does not study at the university anymore.)

S + no longer + Positive Verb

19.8 So sánh hơn kém không dùng than (giữa 2 ñối tượng)

Khi so sánh hơn kém giữa 2 người hoặc 2 vật mà không dùng than, muốn nói ñối tượng nào ñó là tốt hơn, giỏi hơn, ñẹp hơn,... thì trước adj và adv so sánh phải có the. Chú ý phân biệt trường hợp này với trường hợp so sánh bậc nhất dưới ñây (khi có 3 ñối tượng trở lên). Trong câu thường có cụm từ of the two + noun, nó có thể ñứng ñầu hoặc cuối câu.

Harvey is the smarter of the two boys. Of the two shirts, this one is the prettier. Pealse give me the smaller of the two cakes.

Of the two books, this one is the more interesting.

19.9 So sánh bậc nhất (từ 3 ñối tượng trở lên)

Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên, một trong số ñó là ưu việt nhất so với các ñối tượng còn lại về một mặt nào ñó. ðể biến tính từ và phó từ thành dạng so sánh bậc nhất, áp dụng quy tắc sau:

• ðối với tính từ và phó từ ngắn: thêm ñuôi -est.

• ðối với tính từ và phó từ dài: dùng most hoặc least.

• Trước tính từ hoặc phó từ so sánh phải có the.

• Dùng giới từ in với danh từ số ít ñếm ñược.

• Dùng giới từ of với danh từ số nhiều ñếm ñược.

John is the tallest boy in the family. Deana is the shortest of the three sisters. These shoes are the least expensive of all. Of the three shirts, this one is the prettiest.

Sau cụm từ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải ñảm bảo chắc chắn rằng noun

phải là số nhiều, và ñộng từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson. Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.

Các phó từ thường không có các hậu tố -er hoặc -est. Chúng ñược chuyển sang dạng so sánh tương ñối bằng cách thêm more hoặc less; sang dạng so sánh tuyệt ñối bằng cách thêm most hoặc least phía trước chúng.

Sal drove more cautiously than Bob.

Joe dances more gracefully than his partner. That child behaves most carelessly of all.

Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt ñối thì không ñược dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, chúng gồm: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/prime/ primary

His drawings are perfect than mine.

20. Danh từ dùng làm tính từ

Trong tiếng Anh có nhiều trường hợp một danh từ ñứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ (a wool coat, a gold watch, a history teacher). Danh từ ñi trước có vai trò của một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ ñi sau. Các danh từ ñóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ ñược chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...). Các liên kết số ñếm - danh từ (number-noun) luôn ñược ngăn cách bởi dấu gạch nối.

We took a five-week tour.

(We took a tour that lasted five weeks)

He has a two-year subscription to that magazine. (His subscription to that magazine is for two years)

These are twenty-dollar shoes. (These shoes cost twenty dollars.)

20.1 Khi nào dùng danh từ làm tính từ, khi nào dùng tính từ của danh từ ñó?

Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì nó mang nghĩa ñen: A gold watch = a watch made of gold.

Nhưng nếu dùng tính từ thì nó mang nghĩa bóng:

A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).

Không ñược dùng tính từ ñể bổ nghĩa cho danh từ khi nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung, khi ñó phải dùng danh từ ñể ñóng vai trò tính từ:

a mathematics teacher, a biology book

21. Cách dùng Enough

Enough thay ñổi vị trí theo từ loại của từ mà nó bổ nghĩa. Nó luôn ñứng sau tính từ và phó từ:

Are those french fries good enough for you?

She speak Spanish well enough to be an interpreter. It is not cold enough now to wear a heavy jacket.

Nhưng lại ñứng trước danh từ:

Do you have enough sugar for the cake?

He does not have enough money to attend the concert.

Nếu danh từ ñã ñược nhắc ñến trước ñó, thì ở dưới có thể dùng enough như một ñại từ

thay cho danh từ

I forgot money. Do you have enough?

22. Much, many, a lot of và lots of - trong một số

trường hợp khác

22.1 Much & many

Many hoặc much thường ñứng trước danh từ. Many ñi với danh từ ñếm ñược và much ñi với danh từ không ñếm ñược:

She didn't eat much breakfast. (Cô ta không ăn sáng nhiều)

There aren't many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn)

Tuy nhiên much of có thể ñi với tên người và tên ñịa danh:

I have seen too much of Howard recently. (Gần ñây tôi hay gặp Howard)

Not much of Denmark is hilly. (ðan mạch không có mấy ñồi núi)

Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun. You can't see much of a country in a week.

(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần ñâu.) I won't pass the exam. I have missed many of my lessons.

(Tôi sẽ không thoát ñược kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

Many và much dùng nhiều trong câu phủ ñịnh và câu nghi vấn, trong câu khẳng ñịnh có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... ñể thay thế.

How much money have you got? I've got plenty.

He got lots of men friends, but he doesn't know many women.

Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn ñược dùng bình thường trong câu khẳng

ñịnh.

Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.

Much dùng như một phó từ (much ñứng trước ñộng từ nhưng ñứng sau very và sau cấu trúc phủ ñịnh của câu):

I don't travel much these days. (much = very often) I much appreciate your help. (much=highly)

We very much prefer the country to the town. Janet much enjoyed her stay with your family.

Much too much / many so many (ñể nhấn mạnh) dùng ñộc lập sau mệnh ñề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.

The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.

Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. Many a strong man has disheartened before such a challenge.

(Biết bao chàng trai tráng kiện ñã nản lòng trước một thử thách như vậy) I have been to the top of the Effeil tower many a time.

Many's the + {smt that / sbody who} + singular verb

Many's the student who couldn't follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.

(Biết bao nhiêu sinh viên ñã không thể theo học các trường ðH và Cð do thiếu tiền) Many's the promise that has been broken.

(Biết bao nhiêu lời hứa ñã bị phản bội)

22.2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much

Các thành ngữ trên ñều có nghĩa tương ñương với much/ many (nhiều) và most (ña phần).

A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).

• Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết ñịnh việc chia ñộng từ.

a lot of lots of

| uncountable noun + singular

verb

| plural noun + plural verb

A lot of time is needed to learn a language.

Lots of us think it's time for an election.

• Plenty of ñược dùng phổ biến trong informal English.

Don't rush, there's plenty of time. Plenty of shops take checks.

• A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) I have thrown a large amount of old clothing.

Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.

• A lot và a great deal có thể ñược dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.

On holiday we walk and swim a lot.

The gorvernment seems to change its mind a great deal.

22.3 More & most

• More + noun/noun phrase: dùng như một ñịnh ngữ

We need more time.

More university students are having to borrow money these day.

• More + of + personal/geographic names

It would be nice to see more of Ray and Barbara.

(Rất hay khi ñược gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)

Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.

(500 năm trước ñây, ña phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)

• More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...) He is more of a fool than I thought.

(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)

Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish.

I don't think any more of them want to come.

• One more/ two more... + noun/ noun phrase

There is just one more river to cross.

• Nhưng phải dùng cardinal number (số ñếm) + noun + more (Five dollars more)

nếu more mang nghĩa thêm nữa.

He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.

• Most + noun = ða phần, ña số

Most cheese is made from cow's milk. Most Swiss people understand French.

• Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...

He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. Most of my friends live abroad.

She has eaten most of that cake. Most of us thought he was wrong.

• Most cũng ñược dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ ñó

ñã ñược nhắc ñến.

Some people had difficulty with the lecture, but most understood.

Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.

• Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến) That is most kind of you.

Thank you for a most interesting afternoon.

22.4 Long & (for) a long time

• Long ñược dùng trong câu hỏi và câu phủ ñịnh.

Have you been waiting long?

It does not take long to get to her house. She seldom stays long.

• (for) a long time dùng trong câu khẳng ñịnh

I waited for a long time, but she didn't arrive. It takes a long time to get to her house.

• Long cũng ñược dùng trong câu khẳng ñịnh khi ñi với: too, enough, as, so

The meeting went on much too long.

I have been working here long enough. It's time to get a new job. You can stay as long as you want.

Sorry! I took so long.

• Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách ñây ñã lâu) We used to live in Paris, but that was long before you were born.

Long after the accident he used to dream that he was dying. Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.

• Long mang vai trò phó từ phải ñặt sau trợ ñộng từ, trước ñộng từ chính: This is a problem that has long been recognized.

• All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...

She sits dreaming all day long

(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).

• Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa

I will be back before long

(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).

• Trong câu phủ ñịnh for a long time (ñã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)

She didn't speak for long.

(She only spoke for a short time) She didn't speak for a long time. (She was silent for a long time)

23. Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

23.1 Because, Because of

Sau because phải một mệnh ñề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.

Jan was worried because it had started to rain. Jan was worried because of the rain.

We arrived late because there was a traffic jam. We arrived late because of a traffic jam.

Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau ñộng từ to be.

The accident was due to the heavy rain.

Dùng as a result of ñể nhấn mạnh hậu quả của hành ñộng hoặc sự vật, sự việc. He was blinded as a result of a terrible accident.

Có thể ñưa mệnh ñề nguyên nhân lên ñầu câu: Because of the rain, we have cancelled the party.

23.2 So that

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, ñể cho. Sau so that phải là một mệnh ñề hoàn chỉnh có cả S và V. ðộng từ ở mệnh ñề sau so that phải lùi một thời so với thời của ñộng từ ở mệnh ñề chính.

He studied very hard so that he could pass the test.

She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister's birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.

Chú ý:

• Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do ñó (therefore).

Cách phân biệt là ở thời của ñộng từ ñằng sau so that mang nghĩa "do ñó" diễn biến bình thường so với thời của ñộng từ ở mệnh ñề ñằng trước.

We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.

• Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.

Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không ñược bỏ that. ðây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.

23.3 So và such.

Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (ñến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.

23.3.1 Dùng với tính từ và phó từ:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Judy worked so diligently that she received an increase in salary. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him

23.3.2 Dùng với danh từ ñếm ñược số nhiều:

Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ ñó.

I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.

The Smiths had so many children that they form their own baseball team.

23.3.3 Dùng với danh từ không ñếm ñược:

Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ ñó.

He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat.

23.3.4 Dùng với danh từ ñếm ñược số ít:

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S

+ V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

It was such a hot day that we decided to stay indoors.

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

It was such an interesting book that he couldn't put it down. It was so interesting a book that he couldn't put it down.

23.3.5 Dùng such trước tính từ + danh từ:

They are such beautiful pictures that everybody will want one. This is such difficult homework that I will never finish it.

Lưu ý: KHÔNG ñược dùng so trong trường hợp này.

23.4 Một số cụm từ nối khác:

23.4.1 Even if + negative verb: cho dù.

You must go tomorrow even if you aren't ready.

23.4.2 Whether or not + positive verb: dù có hay không.

You must go tomorrow whether or not you are ready.

23.4.3 Các từ nghi vấn ñứng ñầu câu dùng làm từ nối

ðộng từ theo sau mệnh ñề mở ñầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.

Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.

23.4.4 Một số các từ nối có quy luật riêng

And moreover

And in addtion And thus

or otherwise And furthermore

And therefore But nevertheless

But ... anyway

+ Nếu nối giữa hai mệnh ñề, ñằng trước chúng phải có dấu phẩy

He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.

+ Nhưng nếu nối giữa hai từ ñơn thì không

The missing piece is small but nevertheless significant.

23.4.5 Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.

You will be late unless you start at once.

23.4.6 But for that + unreal condition: Nếu không thì

Mệnh ñề sau nó phải lùi một thời.

+ Hiện tại

My father pays my fee, but for that I couldn't be here.

+ Quá khứ

My car broke down, but for that we would have been here in time.

23.4.7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.

We must be back before midnight otherwise I will be locked out.

23.4.8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.

Sau nó phải là ñiều kiện không thể thực hiện ñược, mệnh ñề sau nó lùi một thời.

+ Hiện tại

Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments

(But she can with her father's support).

+ Quá khứ:

I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But

he didn't take any longer).

*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else ñể thay thế

cho otherwise.

23.4.9 Provided/Providing that: Với ñiều kiện là, miễn là ( = as long as)

You can camp here providing that you leave no mess.

23.4.10 Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sao, Nếu ..... thì sao.

Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?

Lưu ý:

* Suppose còn có thể ñược dùng ñể ñưa ra lời gợi ý.

Suppose you ask him = Why don't you ask him.

* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì ñã sao nào? (mang tính thách thức)

23.4.11 If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng

If only he comes in time.

If only he will learn harder for the test next month.

23.4.12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu ñ/k không thực = giá mà)

If only he came in time now.

If only she had studied harder for that test

23.4.13 If only + S + would + V:

+ Diễn ñạt một hành ñộng không thể xảy ra ở hiện tại

If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.

+ Diễn ñạt một ước muốn vô vọng về tương lai: If only it would stop raining.

23.4.14 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly:

ngay lập tức/ ngay khi mà

Tell me immediatly (=as soon as) you have any news. Phone me the moment that you get the results.

I love you the instant (that) I saw you. Directly I walked in the door I smelt smoke.

24. Câu bị ñộng (passive voice)

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị ñộng. Khác với ở câu chủ ñộng chủ ngữ

thực hiện hành ñộng, trong câu bị ñộng chủ ngữ nhận tác ñộng của hành ñộng. Câu bị

ñộng ñược dùng khi muốn nhấn mạnh ñến ñối tượng chịu tác ñộng của hành ñộng hơn là bản thân hành ñộng ñó. Thời của ñộng từ ở câu bị ñộng phải tuân theo thời của ñộng từ ở câu chủ ñộng.

Nếu là loại ñộng từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta ñưa tân ngữ ñó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị ñộng là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

ðặt by + tân ngữ mới ñằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một ñại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó ñi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am is

are was were

+ [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am

is are was were

+ being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.

Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has have had

+ been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.

Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ ñộng từ

modal + be + [verb in past participle]

Active: The manager should sign these contracts today.

Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội ñộng từ (ðộng từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không ñược dùng ở bị ñộng.

My leg hurts.

ðặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành ñộng cũng không ñược chuyển thành câu bị ñộng.

The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành ñộng thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành ñộng thì dùng with.

The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị ñộng mà mang 2 nghĩa:

• Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ ñang gặp phải.

Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday.

• Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

- Could I give you a hand with these tires.

- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến ñổi về thời và thể ñều nhằm vào ñộng từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: ðược làm bằng (ðề cập ñến chất liệu làm nên vật) This table is made of wood

to be made from: ðược làm ra từ (ñề cập ñến việc nguyên vật liệu bị biến ñổi khỏi trạng thái ban ñầu ñể làm nên vật)

Paper is made from wood

to be made out of: ðược làm bằng (ñề cập ñến quá trình làm ra vật) This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: ðược làm với (ñề cập ñến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật) This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ ñộng và bị ñộng. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal) Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ "to" là bắt buộc) She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn't understand her.

25. Một số cấu trúc cầu khiến (causative)

25.1 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì

I'll have Peter fix my car. I'll get Peter to fix my car.

25.2 To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác

I have my hair cut. (Tôi ñi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)

I have my car washed. (Tôi mang xe ñi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)

Theo khuynh hướng này ñộng từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (Ít dùng)

I want/ would like my car washed.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

What do you want done to your car?

25.3 To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì

The bank robbers made the manager give them all the money.

The bank robbers forced the manager to give them all the money.

ðằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Wearing flowers made her more beautiful.

Chemical treatment will make this wood more durable

25.4.1 To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Working all night on Friday made me tired on Saturday.

25.4.2 To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.

Nếu tân ngữ của make là một ñộng từ nguyên thể thì phải ñặt it giữa make và tính từ, ñặt

ñộng từ ra phía ñằng sau: make it + adj + V as object.

The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.

Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không ñược ñặt it

giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.

25.5 To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = ñể cho ai, cho phép ai làm gì

I let me go.

At first, she don't allow me to kiss her but...

25.6 To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì

Please help me to throw this table away. She helps me open the door.

Nếu tân ngữ của help là một ñại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc ñến tân ngữ ñó và bỏ luôn cả to của ñộng từ ñằng sau.

This wonder drug will help (people to) recover more quickly.

Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của ñộng từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ

tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của ñộng từ ñằng sau.

The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.

25.7 Ba ñộng từ ñặc biệt: see, watch, hear

ðó là những ñộng từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay ñổi ñôi chút khi ñộng từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành ñộng ñược chứng kiến từ ñầu ñến cuối) I heard the telephone ring and then John answered it.

+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành ñộng không ñược chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời ñiểm)

I heard her singing at the time I came home.

26. Câu phức hợp và ñại từ quan hệ

Tiếng Anh có 2 loại câu:

- Câu ñơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng ñã ñủ nghĩa.

- Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh ñề) chính/phụ nối với nhau bằng một từ gọi là ñại từ quan hệ.

26.1 That và which làm chủ ngữ của mệnh ñề phụ

Nó ñứng ñầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất ñộng vật ñứng trước nó và ñóng vai trò chủ ngữ của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ that hoặc which:

We bought the stereo that had been advertised at a reduced price. (We bought the stereo. It had been advertised at a reduced price)

26.2 That và which làm tân ngữ của mệnh ñề phụ

Nó thay thế cho danh từ bất ñộng vật ñứng trước nó, mở ñầu câu phụ nhưng ñóng vai trò tân ngữ trong câu phụ. Trong trường hợp này có thể lược bỏ that hoặc which:

George is going to buy the house (that) we have been thinking of buying. (George is going to buy a house. We have been thinking of buying it.)

Người ta dùng that chứ không dùng which khi:

+ ðứng trước nó là một tính từ so sánh bậc nhất + danh từ

That is the best novel that has been written by this author.

+ Khi ñằng trước nó là một số các ñại từ phiếm chỉ như all, some, any, anything, everything, much, little, nothing v.v..

I want to see all that he possesses.

All the apples that fall are eaten by pig.

26.3 Who làm chủ ngữ của mệnh ñề phụ

Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc ñộng vật ñứng trước nó và ñóng vai trò chủ ngữ

của câu phụ. Trong trường hợp này không thể lược bỏ who: The man who is in this room is angry.

26.4 Whom làm tân ngữ của mệnh ñề phụ

Nó thay thế cho danh từ chỉ người hoặc ñộng vật (ñộng vật nuôi trong nhà) ñứng trước nó và ñóng trò tân ngữ của câu phụ; nó có thể bỏ ñi ñược.

The men (whom) I don't like are angry.

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ ñộng từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là ñưa giới từ ñó lên trước whom.

The man to whom you have just talked is the chairman of the company.

Tuy nhiên nếu whom là tân ngữ của một ngữ ñộng từ bao gồm 1 ñộng từ + 2 giới từ thì 2

giới từ ñó vẫn phải ñứng ñằng sau ñộng từ.

The man whom you are looking forward to is the chairman of the company.

Không ñược dùng who thay cho whom trong văn viết dù nó ñược chấp nhận trong văn nói.

26.5 Mệnh ñề phụ bắt buộc và không bắt buộc.

26.5.1 Mệnh ñề phụ bắt buộc.

Là loại mệnh ñề bắt buộc phải có mặt ở trong câu, nếu bỏ ñi câu sẽ mất ý nghĩa ban ñầu. Nên dùng that làm chủ ngữ cho loại câu này mặc dù which vẫn ñược chấp nhận. Câu phụ thường ñứng xen vào giữa câu chính hoặc nối liền với câu chính và không tách rời khỏi nó bởi bất cứ dấu phảy nào. Trong ví dụ sau nếu bỏ ñi mệnh ñề phụ ñược gạch chân thì câu sẽ mang ý nghĩa hoàn toàn khác:

Weeds that float to the surface should be removed before they decay.

26.5.2 Mệnh ñề phụ không bắt buộc

Là loại mệnh ñề mang thông tin phụ trong câu, nếu bỏ nó ñi câu không mất nghĩa ban ñầu. Không ñược dùng that làm chủ ngữ mà phải dùng which, cho dù which có là tân ngữ của mệnh ñề phụ cũng không ñược phép bỏ nó ñi. Câu phụ thường ñứng chen vào giữa câu chính và bắt buộc phải tách khỏi câu chính bằng 2 dấu phẩy. Xét hai ví dụ sau:

My car, which is very large, uses too much gasoline.

This rum, which I bought in the Virgin Islands, is very smooth.

26.5.3 Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy ñối với mệnh ñề phụ

Ở những mệnh ñề phụ bắt buộc, khi không dùng dấu phẩy tức là mệnh ñề phụ xác ñịnh một giới hạn ñối với danh từ ñằng trước trong mệnh ñề chính

The travelers who knew about the flood took another road. (Những người biết về trận lũ ñều chọn ñường khác)

The wine that was stored in the cellar was ruined.

ðối với những mệnh ñề phụ không bắt buộc, khi có dấu phẩy ngăn cách thì nó không xác

ñịnh giới hạn ñối với danh từ ñứng trước nó.

The travelers, who knew about the flood, took another road. (Tất cả những người...) The wine, which was stored in the cellar, was ruined.

Note: Các nguyên tắc trên ñây chỉ dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói. Lỗi ngữ pháp của TOEFL không tính ñến mệnh ñề phụ bắt buộc nhưng sẽ trừ ñiểm nếu phạm phải lỗi mệnh ñề phụ không bắt buộc.

26.6 Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which

Her sons, both of whom are working abroad, call her every week. (không ñược nói both of them)

The buses, most of which were full of passengers, began to pull out.

Tuyệt ñối không ñược dùng ñại từ nhân xưng tân ngữ: them, us trong trường hợp này.

- What (the things that) có thể làm tân ngữ cho mệnh ñề phụ cùng lúc làm chủ ngữ cho mệnh ñề chính/ hoặc làm chủ ngữ của cả 2 mệnh ñề chính, phụ:

What we have expected is the result of the test.

What happened to him yesterday might happen to us tomorrow.

- Whose (của người mà, của con mà) có thể thay thế cho danh từ chỉ người hoặc ñộng vật

ở trước nó và chỉ sự sở hữu của người hoặc ñộng vật ñó ñối với danh từ ñi sau. James, whose father is the president of the company, has received a promotion.

Trong lối văn viết trang trọng nên dùng of which ñể thay thế cho danh từ bất ñộng vật mặc dù whose vẫn ñược chấp nhận.

Savings account, of which interest rate is quite hight, is very common now. (of which =

whose)

Hoặc dùng with + noun/ noun phrase thay cho whose

A house whose walls were made of glass is easy to break = A house with glass walls is easyto break.

26.7 Cách loại bỏ ñại từ quan hệ trong mệnh ñề phụ

ðối với những mệnh ñề phụ bắt buộc người ta có thể (không bắt buộc) loại bỏ ñại từ quan hệ và ñộng từ to be (cùng với các trợ ñộng từ của nó) trong một số trường hợp sau:

• Trước một mệnh ñề phụ mà cấu trúc ñộng từ ở thời bị ñộng.

This is the value of X (which was) obtained from the areas under the normal curve.

• Trước một mệnh ñề phụ mà sau nó là một ngữ giới từ.

The beaker (that is) on the counter contains a solution.

• Trước một cấu trúc ñộng từ ở thể tiếp diễn.

The girl (who is) running down the street might be in trouble.

• Ngoài ra trong một số trường hợp khi ñại từ quan hệ trong mệnh ñề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ ñứng trước nó và mệnh ñề phụ ấy diễn ñạt qui luật của sự kiện, người ta có thể bỏ ñại từ quan hệ và ñộng từ chính ñể thay vào ñó bằng một Verb-ing.

The travelers taking (who take) this bus on a daily basis buy their ticket in booking.

• Trong những mệnh ñề phụ không bắt buộc người ta cũng có thể loại bỏ ñại từ quan hệ và ñộng từ to be khi nó ñứng trước một ngữ danh từ. Tuy nhiên phần ngữ danh từ còn lại vẫn phải ñứng giữa 2 dấu phẩy.

Mr Jackson, (who is) a professor, is traveling in the Mideast this year.

• Một trường hợp khác rất phổ biến là loại bỏ ñại từ quan hệ và ñộng từ chính, thay vào ñó bằng một Verb-ing khi mệnh ñề phụ này bổ nghĩa cho một tân ngữ.

The president made a speech for the famous man visiting (who visited) him.

27. Cách sử dụng một số cấu trúc P1

• Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.

John had us laughing all through the meal.

• S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì

I won't have him telling me what to do.

• Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that ñều có thể mở ñầu cho một mệnh ñề phụ gián tiếp.

He told me to start early, reminding me that the road would be crowded. Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.

• To catch sb doing sth: bắt gặp ai ñang làm gì (hàm ý bị phật lòng).

If she catches you reading her diary, she will be furious.

• To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì ñang làm gì

I found him standing at the doorway

He found a tree lying across the road.

• To leave sb doing sth: ðể ai làm gì

I left Bob talking to the director after the introduction.

• Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)

Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing

• To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì

He usually spends much time preparing his lessons.

• To waste time doing: hao phí thời gian làm gì

She wasted all the afternoon having small talks with her friends.

• To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì

He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.

• To be worth doing sth: ñáng ñể làm gì

This project is worth spending time and money on.

• To be busy doing something: bận làm gì

She is busy packing now.

• Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì) It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì. What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ

• P1 ñược sử dụng ñể rút ngắn những câu dài:

o Hai hành ñộng xảy ra song song cùng một lúc thì hành ñộng thứ hai ở dạng V-ing, hai hành ñộng không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

He drives away and whistles = He drives away whistling.

o Khi hành ñộng thứ hai hoặc các hành ñộng tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành ñộng thứ nhất thì hành ñộng thứ hai hoặc các hành ñộng tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành ñộng có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.

She went out and slammed the door = She went out, slamming the door.

o Khi hành ñộng thứ 2 hoặc các hành ñộng sau nó là kết quả của hành ñộng thứ nhất thì hành ñộng thứ 2 và các hành ñộng tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành ñộng chính bằng một dấu phẩy.

He fired two shots, killling a robber and wounding the other.

o Hành ñộng thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành ñộng thứ nhất mà chỉ

cần là kết quả của hành ñộng thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.

The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.

28. Cách sử dụng một số cấu trúc P2

• Whould (should) like + to have + P2 : Diễn ñạt một ước muốn không thành.

He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't).

• Dùng với một số ñộng từ: to appear, to seem, to happen, to pretend

Nên nhớ rằng hành ñộng của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành ñộng của mệnh ñề chính.

He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam. She pretended to have read the material = She pretended that she had read

the material.

• Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành ñộng của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.

The girls were sorry to have missed the Rock Concert

(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)

• Dùng với một số các ñộng từ sau ñây ở thể bị ñộng: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành ñộng của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành ñộng của mệnh ñề chính.

He was believed to have gone out of the country.

(It was believed that he had gone out of the country.)

• Dùng với một số các ñộng từ khác như to claim, expect, hope, promise. ðặc biệt lưu ý rằng hành ñộng của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của ñộng từ ở mệnh ñề chính.

He expects to have graduated by June.

(He expects that he will have graduated by June.)

He promised to have told me the secret by the end of this week.

(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.)

29. Những cách sử dụng khác của that

Ngoài việc sử dụng trong mệnh ñề quan hệ, that còn ñược dùng trong một số trường hợp khác như dùng làm liên từ, dùng trong mệnh ñề that.

29.1 That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)

29.1.1 Trường hợp không bắt buộc phải có that

ðằng sau 4 ñộng từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ ñi ñược.

John said (that) he was leaving next week.

29.1.2 Trường hợp bắt buộc phải có that.

ðằng sau 4 ñộng từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt.

George mentioned that he was going to France next year.

That vẫn bắt buộc phải có mặt ở mệnh ñề thứ 3 trong câu nếu mệnh ñề chính sử dụng một trong 4 ñộng từ trên.

The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.

29.2 Mệnh ñề that

Là loại mệnh ñề có chứa that.

29.2.1 Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ.

It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj

It is well known that many residents of third world countries are dying.

That many residents of third world countries are dying is well known.

29.2.2 Dùng với ñộng từ tạo thành một mệnh ñề ñộc lập.

It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ...

+V + complement

It surprises me that John would do such a thing

That John would do such a thing surprises me.

Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói ñể dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta ñảo ngữ giới từ lên ñầu câu, liên từ hoặc

ñộng từ tĩnh ñảo lên trên THAT và sau ñó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như

sau:

Prepositional phrase + link verb/stative verb + THAT + sentence as real subject, and

THAT + sentence as real subject.

Among the surprising discoveries were that T.rex was a far sleeker but more powerful

carnivore than previously thought, perhaps weighing less than 6.5 tons - no more than a bull elephant, and that T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed.

(Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình thon nhỏ hơn nhiều, song dũng mãnh hơn người ta ñã từng nghĩ trước ñây, có lẽ cân nặng chưa ñến 6 tấn rưỡi - tức là không lớn hơn một con voi ñực, và rằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là ñầm lầy hay ñồng bằng như người ta vẫn tưởng.)

The fact that + sentence

The fact remains that + sentence

The fact of the matter is that + sentence

The fact that Simon had not been home for 3 days didn't seem to worry anybody.

30. Câu giả ñịnh (subjunctive)

Câu giả ñịnh hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu ñối tượng thứ nhất muốn ñối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả ñịnh có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép

buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả ñịnh, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các ñộng từ sau một số ñộng từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả ñịnh trừ một số trường hợp ñặc biệt.

30.1 Dùng với would rather that

Ngữ pháp hiện ñại ngày nay ñặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.

We would rather (that) he not take this train.

30.2 Dùng với ñộng từ.

Bảng sau là những ñộng từ ñòi hỏi mệnh ñề sau nó phải ở dạng giả ñịnh và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp ñó.

advise demand prefer require ask insist propose stipulate command move recommend suggest decree order request urge

ðộng từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ

ñịnh ñặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ...

The doctor suggested that his patient stop smoking.

The doctor suggested that his patient not stop smoking.

Nếu bỏ that ñi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và ñộng từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả ñịnh, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

The doctor suggested his patient to stop smoking.

The doctor suggested his patient not to stop smoking.

Trong ngữ pháp Anh-Anh trước ñộng từ ở mệnh ñề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là ñộng từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ ñộng từỏơ mệnh ñề 2.

30.3 Dùng với tính từ.

Bảng sau là một số các tính từ ñòi hỏi mệnh ñề sau nó phải ở dạng giả ñịnh, trong câu bắt buộc phải có that và ñộng từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

advised

necessary recommended urgent

important

obligatory required imperative

mandatory proposed suggested

Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các ñộng từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ ñịnh ñặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

It + be + adj + that + S + [verb in simple form]

It is necessary that he find the books.

It is necessary that he not find the books.

It has been proprosed that we change the topic.

It has been proprosed that we not change the topic.

Nếu bỏ that ñi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, ñộng từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả ñịnh trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

It is necessary for him to find the books.

It is necessary for him not to find the books.

It has been proprosed for us to change the topic.

It has been proprosed for us not to change the topic.

Lưu ý:

• Câu giả ñịnh dùng với 2 loại trên thường ñược dùng trong các văn bản hoặc thư

giao dịch diễn ñạt lời ñề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.

• Không chỉ có ñộng từ và tính từ mới ñược dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những ñộng từ và tính từ trên ñều buộc mệnh ñề sau nó phải ở dạng giả ñịnh, nếu như nó diễn ñạt các yếu tố trên.

There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. It is recommendation that the vehicle owner be present at the court

30.4 Thể giả ñịnh trong một số trường hợp khác

• Dùng ñể diễn ñạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

God be with you = Good bye.

Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.

• Dùng với ñộng từ May trong một số trường hợp ñặc biệt sau:

o Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.

Come what may we will stand by you.

o May as well not do sth .... if .... = Có thể ñừng..... nếu không.

You may as well not come if you can't be on time.

Các anh có thể ñừng ñến nếu không ñến ñược ñúng giờ.

o May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.

Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:

Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó

o May diễn ñạt một lời ñề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó ñã ñược thực hiện:

The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.

(không dùng should trong trường hợp này).

o May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).

May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.

May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ. Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu

ñể hưởng vận may của nàng.

• If need be = If necessary = Nếu cần

If need be, we can take another road.

• Dùng với ñộng từ to be, bỏ to sau if ñể chỉ một sự giả ñịnh chưa ñược phân ñịnh rõ ràng là ñúng hay sai.

If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.

• Let it be me: Giả sử ñó là tôi, giá phải tay tôi.

- Husband: Let it be me.

- Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.

• Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.

Be that as it may, you have to accept it.

• Then so be it: Cứ phải vậy thôi.

If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)

• Câu giả ñịnh dùng với it + to be + time

o It's time (for sb) to do smt: ñã ñến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả ñịnh).

It's time for me to get to the airport: ðã ñến lúc tôi phải ra sân bay.

o It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: ñã ñến lúc mà (thời gian ñã trễ, mang tính giả ñịnh)

It's time I got to the airport

It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam.

31. Lối nói bao hàm (inclusive)

ðó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương ñương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ,

...

31.1 Not only ..... but also (không những ... mà còn)

Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)

He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)

She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun) She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)

Thành phần sau but also thường quyết ñịnh thành phần sau not only.

Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.

Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

31.2 As well as (vừa ... vừa ...)

Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần ñằng trước và ñằng sau cụm từ này phải tương ñương với nhau.

Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)

He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb) She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)

Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)

Không ñược nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng ñồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

The teacher, as well as her students, is going to the concert. My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.

31.3 Both ..... and... (vừa ... vừa)

Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ ñược dùng với and, không

ñược dùng với as well as.

Robert is both talented and handsome.

Paul both plays the piano and composes music.

32. to know, to know how.

• Know how thường ñược dùng ñể thể hiện một người có kỹ năng hoặc có khả năng ñể làm một việc gì ñó. Do ñó nó thường ñược dùng trước một ñộng từ ở dạng nguyên thể (có to).

S + know how + [verb in infinitive] ....

Bill know how to play tennis well.

Mai and her sisters know how to prepare Chinese food. Do you know how to use this kind of ATM?

ðằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh ñề ñể diễn ñạt khả năng hoặc sự bắt buộc.

At a glance, she knew how she could solve this math problem.

• Know, ngược lại, thường ñược dùng trước một danh từ, một ngữ giới từ hoặc một mệnh ñề.

Jason knew the answer to the teacher's question. (a noun)

No one know about his accepting the new position. (a prepositional phrase) I didn't know that you were going to France. (a sentence)

33. Mệnh ñề thể hiện sự nhượng bộ

ðó là loại mệnh ñề diễn ñạt hai ý trái ngược trong cùng một câu.

33.1 Despite/Inspite of (bất chấp, cho dù, ...)

ðằng sau hai cụm từ này phải dùng một danh từ hoặc ngữ danh từ, không ñược dùng một câu hoàn chỉnh.

Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

In spite of his physical handicap, he has become a successful businessman. Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades.

Jane will be admitted to the university despite her bad grades.

33.2 Although/Even though/Though (mặc dầu)

ðằng sau 3 cụm từ này phải dùng một mệnh ñề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và ñộng từ), không ñược dùng một danh từ.

Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.

Nếu though ñứng một mình, cuối câu, tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy thì nó mang nghĩa tuy nhiên.

He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though.

33.3 However + adj + S + linkverb = dù có .... ñi chăng nữa thì ....

However strong you are, you can't move this rock.

33.4 Although/ Albeit + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier

Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success.

Việc bà ấy ñược bổ nhiệm là một thành công quan trọng, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời)

Her performed the task well, althought/ albeit slowly

Anh ta thực hiện nhiệm vụ ñó khá tốt, tuy rằng chậm.

34. Những ñộng từ dễ gây nhầm lẫn

Những ñộng từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.

Nội ñộng từ

Nguyên thể

Quá khứ (P1) Quá khứ phân từ

(P2)

Verb-ing

rise

lie rose

lay risen

lain rising

lying

sit

sat

sat

sitting

Ngoại ñộng từ

Nguyên thể

Quá khứ (P1) Quá khứ phân từ

(P2)

Verb-ing

raise lay

set raised laid

set raised laid

set raising laying

setting

• To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.

The sun rises early in the summer.

Prices have risen more than 10% this year.

He rose early so that he could play golf before the others. When oil and water mix, oil rises to the top.

• To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.

The students raise their hands in class. OPEC countries have raised the price of oil.

• To lie: Nằm, ở, tại.

To lie in: ở tại

To lie down: nằm xuống. To lie on: nằm trên.

The university lies in the western section of town. Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.

* Lưu ý: Cần phân biệt ñộng từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):

He is lying to you about the test.

• To lay smt: ñặt, ñể cái gì vào vị trí nào ñó

To lay smt on: ñặt trên

To lay smt in: ñặt vào

To lay smt down: ñặt xuống.

Don't lay your clothes on the bed.

The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.

* Lưu ý: Thời hiện tại của ñộng từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ ñơn giản của ñộng từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.

• To sit: ngồi

To sit in: ngồi tại, ngồi trong.

To sit on: ngồi trên (ñã ngồi sẵn).

To set = to put, to lay: ñặt, ñể.

We are going to sit in the fifth row at the opera. After swimming, she sat on the beach to dty off.

Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.

* Lưu ý: Phát âm hiện tại ñơn giản của ñộng từ này rất dễ lẫn với Simple past của

to sit.

• To set smt: ñặt cái gì, bày cái gì, ñể cái gì

The little girl help her father set the table every night.

The botanist set his plants in the sun so that they would grow.

• Một số các thành ngữ dùng với các ñộng từ trên:

o to set the table for: bầy bàn ñể.

My mother has set the table for the family dinner.

o to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.

The company had to lay off twenty-five employees because of a

production slowdown.

o to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.

Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts.

o to set one's alarm for: ðặt ñồng hồ báo thức vào lúc.

John set his alarm for six o'clock.

o to set fire to: làm cháy

While playing with matches, the children set fire to the sofa.

o to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán ñể lấy tiền.

That farmer raises chickens for a living.

35. Một số các ñộng từ ñặc biệt khác

ðó là những ñộng từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.

• agree to do smt: ñồng ý làm gì

He agreed to leave early tomorrow morning.

• agree to one's doing smt: ñồng ý với việc ai làm gì.

He agreed to my leaving early tomorrow morning.

• Mean to do smt: ñịnh làm gì.

I mean to get to the top of the hill before sunrise.

• If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.

My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.

• Propose to do smt: có ý ñịnh làm gì.

I propose to start tomorrow.

• Propose doing smt: ðề nghị làm gì

I propose waiting till the police came.

• Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc ñang bị bỏ dở) He went on writing after a break

• Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn ñề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)

He showed the island on the map then went on to tell about its climate.

• Try to do smt: cố gắng làm gì

He try to solve this math problem.

• Try doing smt: Thử làm gì

I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn't speak to me.

36. Sự phù hợp về thời giưa hai vế của một câu

Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh ñề) thì thời của ñộng từ ở hai thành phần ñó phải phù hợp với nhau. Thời của ñộng từ ở mệnh ñề chính sẽ quyết ñịnh thời của ñộng từ ở mệnh ñề phụ.

MỆNH ðỀ CHÍNH MỆNH ðỀ PHỤ

Simple present Present progressive

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra cùng lúc với hành ñộng của mệnh ñề chính

I see that Hung is writing a letter.

Do you know who is riding the horse?

Simple present Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra sau hành ñộng của mệnh ñề chính trong một tương lai không ñược xác ñịnh hoặc tương lai gần.

He says that he will look for a job.

I know that she is going to win that prize. She says that she can play the piano.

Simple present Simple past

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra trước hành ñộng của mệnh ñề chính trong một quá khứ ñược xác ñịnh cụ thể về mặt thời gian.

I hope he arrived safely.

They think he was here last night.

Simple present Present perfect (progressive)

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra trước hành ñộng của mệnh ñề chính trong một quá khứ không ñược xác ñịnh cụ thể về mặt thời gian.

He tells us that he has been to Saigon before.

We know that you have spoken with Mike about the party.

Simple past Past progressive/ Simple past

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra cùng lúc với hành ñộng của mệnh ñề chính trong quá khứ.

I gave the package to my sister when she visited us last week. Mike visited us while he was staying in Hanoi.

Simple past Would/ Could/ Might + Verb

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra sau hành ñộng của mệnh ñề chính trong một tương lai trong quá khứ.

He said that he would look for a job. Mary said that she could play the piano.

Simple past Past perfect

Hành ñộng của mệnh ñề phụ xảy ra trước hành ñộng của mệnh ñề chính, lùi sâu về trong quá khứ.

I hoped he had arrived safely.

They thought he had been here last night.

Lưu ý: Những nguyên tắc trên ñây chỉ ñược áp dụng khi các mệnh ñề trong câu có liên

hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh ñề trong câu có thời gian riêng biệt thì

ñộng từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh ñề ñó.

He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though.

37. Cách sử dụng to say, to tell

Hai ñộng từ này có nghĩa giống nhau nhưng cách dùng khác nhau. Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ gián tiếp nào (tức là ta không ñề cập ñến ñối tượng nào nghe trong câu) thì phải dùng to say, ngược lại thì dùng to tell.

S + say + (that) + S + V...

He says that he is busy today.

Henry says that he has already done his homework.

Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp (có ñề cập ñến người nghe) rồi mới ñến liên từ that thì phải dùng to tell.

S + tell + indirect object + (that) + S +V...

He told us a story last night.

He tells me to stay here, waiting for him.

To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp. Luôn dùng to tell khi nói ñến các danh từ sau

ñây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không:

Tell

a story

ajoke asecret a lie

the truth

(the) time

Never tell a secret to a person who spreads gossip.

The little boy was punished because he told his mother a lie.

38. One và You

Cả hai ñại từ này trong một số trường hợp ñều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta", "chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.

38.1 One

Nếu ở ñầu câu ñã sử dụng ñại từ one thì các ñại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh ñề dưới phải là one, one's, he, his.

If one takes this exam without studying, one is likely to fail.

(Nếu một người không học bài mà ñi thi thì anh ta rất dễ bị trượt) If one takes this exam without studying, he is likely to fail.

One should always do one's homework. One should always do his homework.

Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ ñã dùng he or she, his or her nhưng ñiều ñó là không cần thiết. Các ñại từ ñó chỉ ñược sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.

The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the allegations.

38.2 You

Nếu ñại từ ở ñầu câu là you thì các ñại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.

If you take this exam without studying, you are likely to fail. You should always do your homework.

Tuyệt ñối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai

ñại từ này.

39. ði trước ñại từ phải có một danh từ tương ứng với nó

Trong một câu tiếng Anh có 2 mệnh ñề, nếu mệnh ñề thứ hai có dùng ñến ñại từ nhân xưng thì ở mệnh ñề ñầu phải có một danh từ ñể ñại từ ñó ñại diện. Danh từ ñi trước, giới thiệu ñại từ phải tương ñương với ñại từ ñó về giống và số.

Incorrect:

Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

(ðại từ they không có danh từ nào ñi trước nó ñể nó làm ñại diện. "graduate school" là một ñơn vị số ít nên không thể ñược ñại diện bởi they.)

Correct:

1. The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load.

2. Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

Incorrect:

George dislikes politics because he believes that they are corrupt.

George không thích chính trị bởi vì anh cho rằng họ tham nhũng. ðại từ they cũng không có danh từ tương ứng ñi trước. Politics là một danh từ số ít nên không thể ñược ñại diện bởi they

Correct:

1. George dislikes politicians because he believes that they are corrupt. (các chính khách)

2. George dislikes politics because he believes that politicians are corrupt.

Ngược lại với việc thiếu danh từ ñi trước ñại từ, nếu có quá nhiều (từ hai trở lên) danh từ

cùng tương ứng với một ñại từ thì cũng sẽ gây nhầm lẫn. Xem ví dụ sau:

Incorrect 1:

Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the

report.

(Không rõ ñại từ he ñại diện cho Mr. Brown hay Mr. Adams)

Correct 1:

1. According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report.

2. Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night.

Incorrect 2:

Janet visited her friend every day while she was on vacation.

(Không rõ ñại từ she ñại diện cho Janet hay her friend)

Correct 2:

While Janet was on vacation, she visited her friend every day.

40. Sử dụng V-ing, to + verb ñể mở ñầu một câu

40.1 Sử dụng Verb-ing

Một V-ing có thể ñược dùng ñể nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến ñộng từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:

The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.

=> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh ñề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh ñề phụ. Khi hai mệnh ñề không có cùng chủ ngữ, người ta

gọi ñó là trường hợp chủ ngữ phân từ bất hợp lệ.

SAI: After jumping out of the boat, the shark bit the man.

(Chúng ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật sử của hành ñộng nhảy khỏi thuyền là the man chứ không phải the shark)

ðể ñảm bảo không nhầm lẫn, ngay sau mệnh ñề verb-ing ta nên ñề cập ngay ñến danh từ

làm chủ ngữ cho cả hai mệnh ñề.

Thông thường có 6 giới từ ñứng trước một V-ing mở ñầu cho mệnh ñề phụ, ñó là: By

(bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).

By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend. After preparing the dinner, Pat will read a book.

While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.

Lưu ý rằng: on + ñộng từ trạng thái hoặc in + ñộng từ hành ñộng thì có thể tương ñương với when hoặc while:

On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding) (Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ)

In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (=

while searching)

(Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng ñất, các nhà ñịa chất thường dựa vào từ kế.)

Nếu không có giới từ ñi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh ñề phụ thì thời của câu do thời của ñộng từ ở mệnh ñề chính quyết ñịnh; 2 hành ñộng trong hai mệnh ñề thường xảy ra song song cùng lúc:

Present:

Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.

Past:

Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.

Future:

Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.

Dạng thức hoàn thành [having + P2] ñược dùng ñể diễn ñạt trường hợp ñộng từ của mệnh

ñề phụ xảy ra trước hành ñộng của mệnh ñề chính:

Having finished their supper, the boys went out to play. (After the boys had finished their supper...)

Having written his composition, Louie handed it to his teacher. (After Louie had written ...)

Not having read the book, she could not answer the question. (Because she had not read...)

Dạng thức bị ñộng [having been + P2] cũng thường ñược sử dụng ñể mở ñầu một mệnh

ñề phụ:

Having been notified by the court, Mary reported for jury duty. (After Mary had been notified ...)

Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight. (After we had been delayed ...)

Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late. (Because he had not been notified ...)

Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị ñộng có thể ñược lược bỏ, khi ñó chủ ngữ của mệnh ñề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh ñề phụ:

Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found ...)

Correct: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered.

Xét thêm các ví dụ sau về chủ ngữ phân từ bất hợp lệ:

SAI: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards.

ðÚNG: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI

headquarters.

ðÚNG: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards.

SAI: Before singing the school song, a poem was recited.

ðÚNG: Before singing the school song, the students recited a poem.

SAI: Guiding us through the museum, a special explanation was given by the director.

ðÚNG: Guiding us through the museum, the director gave us a special explanation.

40.2 ðộng từ nguyên thể (to + verb) mở ñầu câu

ðộng từ nguyên thể cũng ñược dùng ñể mở ñầu một câu giống như trong trường hợp V- ing. Mệnh ñề phụ ñứng ñầu câu sử dụng ñộng từ nguyên thể thường diễn tả mục ñích của mệnh ñề chính.

To get up early, Jim never stay up late.

Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh ñề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh ñề phụ ñứng trước nó.

Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.

Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.

41. ðộng từ (V-ing, V-ed) dùng làm tính từ

Thông thường, khi một ñộng từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ

1 (V-ing) hoặc phân từ 2 (P2) của ñộng từ ñó ñược sử dụng làm tính từ. ðôi khi người

học tiếng Anh không biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb- en.

• Tính từ dạng V-ing thường ñược dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành ñộng. ðộng từ thường là nội ñộng từ (không có tân ngữ) và thời của ñộng từ là thời tiếp diễn:

The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)

The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)

The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)

• Phân từ 2 (V-ed) ñược dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là ñối tượng nhận sự tác ñộng của hành ñộng. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị ñộng.

The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).

Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)

The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)

Lưu ý: Một số các ñộng từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ thường khó xác ñịnh nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống như ñã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành ñộng thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác ñộng của hành ñộng thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau:

The boring professor put the students to sleep. The boring lecture put the students to sleep.

The bored students went to sleep during the boring lecture. The child saw a frightening movie.

The frightened child began to cry.

42. Thông tin thừa (redundancy)

Khi thông tin trong câu bị lặp ñi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa ñó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai.

It is (the time/ when) I got home.

Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai.

It is (the place/ where) I was born.

Không dùng song song cả 2 từ dưới ñây trong cùng một câu:

advance

forward proceed forward progress forward

Cả 3 từ advance, proceed, progress ñều có nghĩa tiến lên, tiến về phía trước: "to move in a forward direction". Vì vậy forward là thừa.

return back revert back Cả 2 từ return, revert ñều có nghĩa: "to go back, to send back". Vì vậy

back là thừa.

sufficient enought

Hai từ này nghĩa như nhau

compete together compete = ñua tranh, cạnh tranh với nhau "to take part in a contest against others"

reason... because

Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu ñúng phải là "reason... that"

join together join có nghĩa "to bring together", "to put together", "to become a part or a member of..."

repeat again repeat có nghĩa "to say again"

new innovation innovation có nghĩa là một ý tưởng mới "a new idea"

matinee performance

matinee = buổi biểu diễn chiều

same identical hai từ này nghĩa giống nhau

two twins twins = two brothers or sisters

the time / when Hai từ này nghĩa giống nhau

the place /

where

Hai từ này nghĩa giống nhau

43. Cấu trúc song song trong câu

Khi thông tin trong một câu ñược ñưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần ñược liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective, ...). Ví dụ:

SAI ðÚNG

Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher.

Peter is rich, handsome, and many people like him.

Peter is rich, handsome, and popular.

The cat approached the mouse slowly and silent. The cat approached the mouse slowly and silently.

She like to fish, swim and surfing. She like to fish, to swim and to surf.

She like fishing, swimming and surfing.

When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a job, or the army. When teenagers finish highschool, they have several choices: going to college, getting a job, or joining the army.

Tim entered the room, sat down, and is opening his book. Tim entered the room, sat down, and opened his book.

Tuy nhiên nếu thời gian trong các mệnh ñề khác nhau của câu là khác nhau thì ñộng từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc ñó cấu trúc câu song song về thời của các ñộng từ (như ví dụ ở dòng cuối bảng trên) không ñược áp dụng. Ví dụ:

She is a senior, studies every day, and will graduate a semester early.

44. Chuyển ñổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp

Có hai cách sử dụng tân ngữ của một ngoại ñộng từ mà ý nghĩa của câu không thay ñổi. Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ ñồ vật hoặc người mà hành ñộng xảy ra ñối với (hoặc dành cho) ñồ vật hoặc người ñó. Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hoặc vật ñầu tiên nhận tác ñộng của hành ñộng. Tân ngữ gián tiếp có thể ñứng sau tân ngữ trực tiếp, ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể ñứng trước tân ngữ trực tiếp (mà không có giới từ). Giới từ thường dùng ở ñây là for và to. Ví dụ:

I gave the book to Jim.

The book là tân ngữ trực tiếp và hành ñộng ñầu tiên là hành ñộng cầm lấy quyển sách trong tay và hành ñộng thứ hai (gián tiếp) là ñưa nó cho Jim.

Khi muốn ñổi vị trí giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, ta sử dụng một trong hai công thức sau:

Subject + verb + direct object + [for / to] + indirect object

I gave the book to Jim.

The little boy brought some flowers for his grandmother.

He lent his car to his brother

Subject + verb + indirect object + direct object

I gave Jim the book.

The little boy brought his grandmother some flowers.

He lent his brother his car.

Không phải ñộng từ nào cũng cho phép ñổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Bảng sau là một số ñộng từ cho phép ñổi:

bring build buy cut draw feed find get give hand leave lend make offer own paint pass pay promise read sell send show teach tell write

Một số trong các từ trên có thể dùng ñược cả với for và to, một số khác chỉ dùng với một trong 2 giới từ. Chú ý rằng trong công thức thứ hai nêu trên, khi tân ngữ gián tiếp ñứng trước tân ngữ trực tiếp thì không dùng giới từ giữa chúng:

ðúng: The director's secretary sent them the menuscript last night.

Sai: The director's secretary sent to them the menuscript last night.

Nếu cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp ñều là ñại từ thì chỉ ñược dùng công thức thứ nhất, không dùng công thức 2:

ðúng: They gave it to us.

Sai: They gave us it.

Chú ý: Hai ñộng từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (ñề cập ñến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển ñổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

I introduce John to Dr. Tim. I introduce Dr. Tim to John. He mentions the party to me.

45. Câu trực tiếp và câu gián tiếp

Trong câu trực tiếp thông tin ñi từ người thứ nhất ñến thẳng người thứ hai (người thứ

nhất nói trực tiếp với người thứ hai).

He said "I bought a new motorbike for myself yesterday".

Trong câu gián tiếp thông tin ñi từ người thứ nhất qua người thứ hai ñến với người thứ

ba. Khi ñó câu có biến ñổi về mặt ngữ pháp.

He said he had bought a new motorbike for himself the day before.

ðể biến ñổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần:

1. ðổi chủ ngữ và các ñại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

2. Lùi ñộng từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với lúc ban ñầu.

3. Biến ñổi các ñại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và ñịa ñiểm theo bảng qui ñịnh.

Bảng ñổi ñộng từ

Direct speech Indirect speech

Simple present

Present progressive

Present perfect (Progressive) Simple past Simple past

Past progressive

Past perfect (Progressive) Past perfect

Will/Shall

Can/May Would/ Should

Could/ Might

Bảng ñổi các ñại từ chỉ thị, phó từ chỉ ñịa ñiểm và thời gian

Today

Yesterday

The day before yesterday

Tomorrow

The day after tomorrow

Next + Time Last + Time Time + ago This, these Here, Overhere That day

The day before

Two days before

The next/ the following day

In two days' time

The following + Time The previous + Time Time + before

That, those

There, Overthere

Nếu lời nói và hành ñộng xảy ra cùng ngày thì không cần phải ñổi thời gian.

At breakfast this morning he said "I will be busy today". At breakfast this morning he said he would be busy today.

Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói ñược thuật lại sau ñó một hoặc hai ngày.

(On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday " (On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow. (On Wednesday) He said he would be leaving today.

46. Khi phó từ ñứng ñầu câu ñể nhấn mạnh, phải ñảo cấu trúc câu

Trong một số trường hợp các phó từ không ñứng ở vị trí bình thường của nó mà ñảo lên ñứng ở ñầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành ñộng của chủ ngữ. Trong trường hợp ñó ngữ pháp sẽ thay ñổi, ñằng sau phó từ ñứng ñầu câu là trợ ñộng từ rồi mới ñến chủ ngữ và ñộng từ chính:

John hardly remembers the accident that took his sister's life. Hardly does John remember the accident that took his sister's life.

Never have so many people been unemployed as today.

(So many people have never been unemployed as today)

Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.

(He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.) Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.

(We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.) Seldom does class let out early.

(Class seldom lets out early.)

Only by hard work will we be able to accomplish this great task.

(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)

Một số các trạng từ ñặc biệt khác cũng thường ñứng ở ñầu câu, phải ñảo cấu trúc câu như trên:

• In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

Under no circumstances should you lend him the money.

• On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không

On no accout must this switch be touched.

• Only in this way: Chỉ bằng cách này

Only in this way could the problem be solved

• In no way: Không sao có thể

In no way could I agree with you.

• By no means: Hoàn toàn không

By no means does he intend to criticize your idea.

• Negative ..., nor + auxiliary + S + V

He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

• Khi một mệnh ñề mở ñầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì ñộng từ chính có thể ñảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt ñối không ñược sử dụng trợ ñộng từ trong trường hợp này.

Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary) In front of the museum is a statue.

First came the ambulance, then came the police.

( Thoạt ñầu là xe cứu thương chạy ñến, tiếp sau là cảnh sát.)

• Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ ñịa ñiểm hoặc phương hướng ñứng ở ñầu câu, các nội ñộng từ ñặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt ñối không ñược sử dụng trợ ñộng từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn ñạt một chủ ngữ không xác ñịnh:

Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen. Directly in front of them stood a great castle.

On the grass sat an enormous frog.

Along the road came a strange procession.

• Tính từ cũng có thể ñảo lên trên ñầu câu ñể nhấn mạnh và sau ñó là liên từ nhưng tuyệt ñối không ñược sử dụng trợ ñộng từ.

So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.

• Trong một số trường hợp người ta cũng có thể ñảo toàn bộ ñộng từ chính lên trên chủ ngữ ñể nhấn mạnh, những ñộng từ ñược ñảo lên trên trong trường hợp này phần lớn ñều mang sắc thái bị ñộng nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị ñộng.

Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices.

(Mất ñi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ...)

• Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một ñộng từ chuyển ñộng và sau ñó là một danh từ làm chủ ngữ:

+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.

Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...

+ Nhưng nếu một ñại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì ñộng từ phải ñể sau chủ ngữ: Away they went/ Round and round it flew.

+ Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở ñầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể ñược theo sau ngay bởi ñộng từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng ñộng từ chỉ chuyển ñộng, các ñộng từ như be born/ die/ live và một số dạng ñộng từ khác.

From the rafters hung strings of onions. In the doorway stood a man with a gun. On a perch beside him sat a blue parrot. Over the wall came a shower of stones.

*Lưu ý: 3 ví dụ ñầu của các ví dụ trên có thể diễn ñạt bằng một VERB-ING mở ñầu cho câu và ñộng từ BE ñảo lên trên chủ ngữ:

Hanging from the rafters were strings of onion. Standing in the doorway was a man with a gun. Sitting on a perch beside him was a blue parrot.

Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: She was very religious, as were most of her friends.

City dwellers have a higher death rate than do country people.

• Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể ñảo lên ñầu câu: Not a single word did he say.

• Here/There hoặc một số các phó từ ñi kết hợp với ñộng từ ñứng ñầu câu cũng phải ñảo ñộng từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một ñại từ thì không ñược ñảo ñộng từ:

Here comes Freddy.

Incorrect: Here comes he

Off we go

Incorrect: Off go we

There goes your brother

I stopped the car, and up walked a policeman.

Cách làm bài trắc nghiệm ngữ pháp

Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất ñịnh nào ñó mà phải kết hợp hai hay nhiều quy tắc khác nhau ñể loại trừ phương án sai. Áp dụng lần lượt các bước sau:

(1) Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm

(a) Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ

(b) Cách sử dụng Adj và Adv

(c) Vị trí và thứ tự của các Adv.

(d) Sự phù hợp giữa các thời ñộng từ.

(e) ðại từ có danh từ duy nhất ñể nó ñại diện hay không. (f) Cấu trúc câu song song.

(2) Loại bỏ những câu trả lời rườm rà, câu càng ngắn gọn và dễ hiểu càng tốt: (a) Tránh các ñáp án dài dòng như:

John read the letter in a thoughtful maner. (can be replaced by thoughtfully) (b) Tránh các ñáp án có 2 từ nghĩa giống nhau.

(3) Loại bỏ những ñáp án có từ vựng không rõ nghĩa:

(a) Phải chắc chắn rằng tất cả các từ ñều có nghĩa trong câu.

(b) Phải ñảm bảo những ñộng từ có 2 từ phải ñược nối với nhau bằng một giới từ

phù hợp (xem phần sau)

(4) Tránh dùng các từ lóng, tiếng lóng. Từ lóng chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết. Ví dụ

really khi dùng với nghĩa very bunch khi dùng với nghĩa many

any noun + wise khi dùng với nghĩa in relation to ...

Ví dụ:

1. Before we can decide on the future uses of this drug, (A) many more informations must be reviewed.

(B) is necessary to review more information. (C) we must review much more information. (D) another information must to be reviewed.

Phân tích:

(A) có 2 chỗ sai: không dùng many với information là danh từ không ñếm ñược và không

ñược viết là informations.

(B) có 1 chỗ sai vì thiếu chủ ngữ. (C) ñúng

(D) có 2 chỗ sai: không dùng another với danh từ không ñếm ñược và sau trợ ñộng từ

must là ñộng từ nguyên thể không có to.

2. In this country, a growing concern about the possible hazardous effects ofchemical wastes

(A) have resulted in a bunch of new laws. (B) has resulted in several new laws.

(C) is causing the results of numerous new laws. (D) result in news laws.

Phân tích:

(A) có 2 chỗ sai: không dùng ñộng từ ở số nhiều have với chủ ngữ số ít a growing concern và không ñược dùng từ lóng (slang) bunch of.

(B) ñúng.

(C) rườm rà. Causing the result of là quá dài dòng.

(D) có 2 chỗ sai: không dùng result (ñộng từ số nhiều) với chủ ngữ là danh từ số ít và không ñược dùng dạng thức số nhiều của tính từ (viết ñúng phải là new laws).

Những từ dễ gây nhầm lẫn

ðó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm:

• angel (N) = thiên thần

• angle (N) = góc (trong hình học)

• cite (V) = trích dẫn

• site (N) = ñịa ñiểm, khu ñất ( ñể xây dựng).

• sight (N) = khe ngắm, tầm ngắm; (V) = quang cảnh, cảnh tượng; (V) = quan sát, nhìn thấy

• dessert (N) = món tráng miệng

• desert (N) = sa mạc; desert (V) = bỏ, bỏ mặc, ñào ngũ

• later (ADV) = sau ñó, rồi thì (thường dùng với ñộng từ thời tương lai)

• latter (ADJ) = cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước.

• principal (N) = hiệu trưởng (trường phổ thông); (Adj) = chính, chủ yếu.

• principle (N) = nguyên tắc, luật lệ

• affect (V) = tác ñộng ñến

• effect (N) = ảnh hưởng, hiệu quả; (V) = thực hiện, ñem lại

• already (Adv) = ñã

• all ready = tất cả ñã sẵn sàng.

• among (prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên)

• between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật)

Lưu ý: between...and cũng còn ñược dùng ñể chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2

Vietnam lies between China, Laos and Cambodia.

Between còn ñược dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian.

Difference + between (not among)

What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. Between each + noun (-and the next) (more formal)

We need 2 meters between each window.

There seems to be less and less time between each birthday (and the next). Devide + between (not among)

He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. Share + between/among

He shared the food between/among all my friend.

• consecutive (Adj) liên tục (không có tính ñứt quãng)

• successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng)

• emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from

• immigrant (N) người nhập cư; (V) immigrate into

• formerly (Adv) trước kia

• formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc); (Adv) chính thức

• historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử

The historic spot on which the early English settlers landed in North America

(Adj) mang tính lịch sử. historic times

• historical (Adj) thuộc về lịch sử

Historical reseach, historical magazine

(Adj) có thật trong lịch sử

Historical people, historical events

• hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng

• useless (Adj) vô dụng

• imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng

• imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng

• Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng ñá hay).

ñặc thù/ñặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, ñiển hình).

• Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.

This novel may well become a classic

(Tác phẩm này có thể ñược lưu danh).

• Classical: cổ ñiển, kinh ñiển.

• Politic: nhận thức ñúng/ khôn ngoan/ trang trọng.

I don't think it would be politic to ask for loan just now.

(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)

• Political: thuộc về chính trị.

A political career (một sự nghiệp chính trị).

• Continual: liên tục lặp ñi lặp lại (hành ñộng có tính cách quãng)

Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp ñi lặp lại mãi như

thế).

• Continous: liên miên/suốt (hành ñộng không có tính cách quãng)

A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).

• As (liên từ) = Như + Subject + verb.

When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).

• Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase

He fought like a mad man (Anh ta chiến ñấu như ñiên như dại).

• Alike (adj.): giống nhau, tương tự

Although they are brother, they don't look alike.

• Alike (adverb): như nhau

The climate here is always hot, summer and winter alike.

• As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người ñược so sánh)

Let me speak to you as a father (Hãy ñể tôi nói với cậu như một người cha)

• Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng ñồng nhất)

Let me speak to you like a man above (Hãy ñể tôi nói với anh như một người bề trên).

• Before: trước ñây/trước ñó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)

She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh ñẹp như thế trước ñây).

Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect)

He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before.

• Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago.

• Certain: chắc chắn (biết sự thực)

Certainly/ I'm certain that he didn't steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái ñó).

• Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ ñó).

• Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed.

I was very pleased indeed to hear from you.

Indeed dùng sau to be hoặc một trợ ñộng từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự ñồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn).

It is cold / - It is indeed.

Henny made a fool of himself / - He did indeed.

• Ill (British English) = Sick (American English) = ốm

George didn't come in last week because he was ill (=he was sick)

• Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật

He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật)

• Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...)

I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong ñêm)

I feel sick. Where's the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở ñâu?) She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả)

• Welcome (adjective) = ñược mong ñợi/ ñược chờ ñợi từ lâu/ thú vị

A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong ñợi) A welcome gift (Món quà thú vị ñược chờ ñợi từ lâu)

• Welcome to + noun = Có quyền, ñược phép sử dụng.

You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi)

• Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ ñộng từ welcome dùng làm tính từ) Chào ñón/

ñón tiếp ân cần

This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này ñã dành cho tôi một tình cảm chào ñón ân cần)

Hoan nghênh/ Tán ñồng (ý kiến)

To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán ñồng)

• Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (ñề cập ñến tình cảm của người ñang

ñược nói ñến)

Before the game she felt certain of winning, but after a few minutes she realized it wasn't going to be easy.

You seem very sure of passing the exam, I hope you are right.

• Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (ñề cập ñến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu ñó):

The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn't got a chance.

• Be interested + to + verb: Thấy thích khi...:

I'm interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales.

(Tôi thấy thích/ thú vị khi...)

• Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...:

I'm interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta ñã làm gì với ngần ấy tiền).

• Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn...

I'm interested in learning higher education in the U.S.

47. Cách sử dụng giới từ

• During = trong suốt (hoạt ñộng diễn ra liên tục)

• From = từ >< to = ñến

From ... to ...= từ ... ñến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = ñôi khi, thỉnh thoảng

• Out of=ra khỏi><into=vào trong Out of + noun = hết, không còn Out of town = ñi vắng

Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật

Out of work = thất nghiệp, mất việc

Out of the question = không thể

Out of order = hỏng, không hoạt ñộng

• By:

ñộng từ chỉ chuyển ñộng + by = ñi ngang qua (walk by the library)

ñộng từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)

by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho ñến lúc (hành ñộng cho ñến lúc ñó phải xảy ra)

by + phương tiện giao thông = ñi bằng

by then = cho ñến lúc ñó (dùng cho cả QK và TL)

by way of= theo ñường... = via

by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên

by the way = by the by = nhân ñây, nhân tiện

by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng ñể nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

• In = bên trong

In + month/year

In time for = In good time for = ðúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ ñã

ñịnh một chút)

In the street = dưới lòng ñường

In the morning/ afternoon/ evening

In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai

In future = from now on = từ nay trở ñi

In the begining/ end = at first/ last = thoạt ñầu/ rốt cuộc

In the way = ñỗ ngang lối, chắn lối

Once in a while = ñôi khi, thỉnh thoảng

In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng

In the mean time = meanwhile = cùng lúc

In the middle of (ñịa ñiểm)= ở giữa

In the army/ airforce/ navy

In + the + STT + row = hàng thứ...

In the event that = trong trường hợp mà

In case = ñể phòng khi, ngộ nhỡ

Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

• On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng

On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ ñã lên chuyến... On + phố = ñịa chỉ... (như B.E : in + phố)

On the + STT + floor = ở tầng thứ...

On time = vừa ñúng giờ (bất chấp ñiều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)

Chú ý:

In the corner = ở góc trong

At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố

On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

Chú ý:

On the pavement (A.E.)= trên mặt ñường nhựa

(Don't brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên ñường ñến >< on the way back to: trên ñường trở về

On the right/left

On T.V./ on the radio

On the phone/ telephone = gọi ñiện thoại, nói chuyện ñiện thoại On the phone = nhà có mắc ñiện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về ñại thể

On the other hand = tuy nhiên= however

Chú ý:

On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì

(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)

on sale = for sale = có bán, ñể bán

on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)

on foot = ñi bộ

• At = ở tại

At + số nhà

At + thời gian cụ thể

At home/ school/ work

At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))

At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối ña

At once =ngay lập tức

At present/ the moment = now

Chú ý: 2 thành ngữ trên tương ñương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó ñứng ở các vị trí khác nhau trong câu:

Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau ñó (Presently, I heard her leave the room)

S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree)

At times = ñôi khi, thỉnh thoảng

At first = thoạt ñầu >< at last = cuối cùng

At the beginning of / at the end of... = ở ñầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và ñịa

ñiểm).

At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...

Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần ñôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.

At/in/on thường ñược không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt:

next, last, this, that, one, any, each, every, some, all

At + ñịa ñiểm : at the center of the building

At + những ñịa ñiểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ):

The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành ñộng sẽ xảy ra ở ñó chứ không ñề cập ñến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.

At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.

At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực ñại học: She is studying at the

London school of Economics.

At + tên các hoạt ñộng qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

• Một số các thành ngữ dùng với giới từ

On the beach: trên bờ biển

Along the beach: dọc theo bờ biển

In place of = Instead of: thay cho, thay vì.

For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.

In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi

all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

48. Một số ngữ ñộng từ thường gặp

ðó là những ñộng từ kết hợp với 1, 2 hoặc ñôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay ñổi hẳn so với nghĩa ban ñầu.

• To break off: chấm dứt, cắt ñứt, ñoạn tuyệt.

• To bring up: nêu ra, ñưa lên một vấn ñề

• To call on: yêu cầu / ñến thăm

• To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)

• To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về

• To check out: ñiều tra, xem xét.

• To check out (of): làm thủ tục ñể ra (khách sạn, sân bay) <> check in.

• To check (up) on: ñiều tra, xem xét.

• To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần

• To come along with: ñi cùng với

• To count on = depend on = rely on

• To come down with: mắc phải một căn bệnh

• Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử

• To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp ñồng)

• To drop out of = to withdraw from: bỏ (ñặc biệt là bỏ học giữa chừng)

• To figure out: Hình dung ra ñược, hiểu ñược.

• To find out: khám phá ra, phát hiện ra.

• To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua ñược

• To get through with: kết thúc

• To get through to: thông tin ñược cho ai, gọi ñược cho (ñiện thoại), tìm cách làm cho hiểu

• To get up: dậy/ tổ chức.

• To give up: bỏ, từ bỏ

• To go along with: ñồng ý với

• To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì

• To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng

ñược (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)

• To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì

• To look after: trông nom, săn sóc

• To look into: ñiều tra, xem xét

• To pass out = to faint: ngất (nội ñộng từ, không dùng bị ñộng)

• To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra

• To point out: chỉ ra, vạch ra

• To put off: trì hoãn, ñình hoãn

• To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)

• To run into sb: gặp ai bất ngờ

• To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy

• To take off: cất cánh <> to land

• To take over for: thay thế cho

• to talk over: bàn soạn, thảo luận về

• to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)

• to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)

• To turn in: giao nộp, ñệ trình / ñi ngủ

• To watch out for: cảnh giác, ñể mắt, trông chừng (cả nghĩa ñen lẫn nghĩa bóng)

Bảng các ñộng từ bất quy tắc

Present Past Past Participle

be was, were been

become became become

begin began begun

blow blew blown

break broke broken

bring brought brought

build built built

burst burst burst

buy bought bought

catch caught caught

choose chose chosen

come came come

cut cut cut

deal dealt dealt

do did done

drink drank drunk

drive drove driven

eat ate eaten

fall fell fallen

feed fed fed

feel felt felt

fight fought fought

find found found

fly flew flown

forbid forbade forbidden

forget forgot forgotten

forgive forgave forgiven

freeze froze frozen

get got gotten

give gave given

go went gone

grow grew grown

have had had

hear heard heard

hide hid hidden

hold held held

hurt hurt hurt

keep kept kept

know knew known

lay laid laid

lead led led

leave left left

let let let

lie lay lain

lose lost lost

make made made

meet met met

pay paid paid

quit quit quit

read read read

ride rode ridden

ring rang rung

rise rose risen

run ran run

say said said

see saw seen

seek sought sought

sell sold sold

send sent sent

shake shook shaken

shine shone shone

sing sang sung

sit sat sat

sleep slept slept

speak spoke spoken

spend spent spent

spring sprang sprung

stand stood stood

steal stole stolen

swim swam swum

swing swung swung

take took taken

teach taught taught

tear tore torn

tell told told

think thought thought

throw threw thrown

understand understood understood

wake woke (waked) woken (waked)

wear wore worn

win won won

write wrote written

Bạn đang đọc truyện trên: ZingTruyen.Store