Câu 6dầm mh nềnBDcb, ptvpcb1 lực ttr hoặc nhiều lực tt td lên dầm dài vô hạn
Câu 6dầm mh nềnBDcb, ptvpcb1 lực ttr hoặc nhiều lực tt td lên dầm dài vô hạn
Trả lời:
Theo mô hình này ta có nghiệm tổng quát hay phương trình độ lún
S(x)=C1.e(anpha)x.cos(anpha)x+C2e(anpha)xsin(anpha)x+C3e-(anpha)xcos(anpha)x+C4e-(anpha)xsin(anpha)x
Điều kiện của dầm dài vô hạn khi
x-> µ thì S(x) -> 0
Muốn đạt được điều kiện này thì trong biểu thức nghiệm tổng quát sẽ ko có số hạng mũ dương, nghĩa là c1 = c2 = 0.
Vậy s=C3e-(anpha)x.cos(anpha)x+C4e-(anpha)xsin(anpha)
c3 và c4 xác định dựa vào điều kiện biên
1)Khi chịu 1 lực tập trung:
Vì đối xứng nên tại x=0 có góc xoay
d = S’x= 0 (a)
Lực cắt: Q = EJ.S'''(x) =-P/2 (b)
Từ (a) => c3 = c4 = c
Từ (b) => C=P/8.(anpha)3EJ Vậy phương trình độ lún của dầm dài vô hạn:
S(x)= Pe-(anpha)x/8.(anpha)3EJ (cosα.x +sinα.x)(1)
Phản lực nền là
P(x) = b.c. S(x) -4(anpha)4EJS(x)=(P(anpha)e-m.(cos(anpha)x+sin(anpha)x)/2
M(x) = EJ S''(x) -Pe-(anpha)x(cos(anpha)-sin(anpha)/4(anpha) (3)
Q(x) = EJ S'''(x) -Pe-(anpha)x.cos(anpha)x/2 (4)
2) Khi chịu nhiều lực tập trung
Vẽ đường ảnh hưởng lún do P =1 Hình vẽ
Tính nội lực P M Q tại N ta dùng phương pháp đường ảnh hưởng. Đặt P = 1 tại N vẽ biểu đồ do P=1 gây ra theo các công thức (1)(2)(3)(4) Sau đó theo công thức cộng tác dụng:
SN = S1P1 + S2P2 + ... + PnSn
PN = p1P1 + p2P2 +.... + pn Pn
QN = Q1P1+ Q2P2+ ... + MnPn
Bạn đang đọc truyện trên: ZingTruyen.Store