Arknights Ebenlesseben Cam Am Tuyet Doi
Tôi ngồi lặng lẽ trên sườn đồi,
Der Himmel ist so klar,
Trời trong xanh biết mấy,
Das Lüftchen spielt im grünen Tal,
Gió nhẹ thoang thoảng qua thung lũng xanh,
Wo ich beim ersten Frühlingsstrahl
Ở nơi tôi đón những vạt nắng đầu tiên của mùa xuân
Einst, ach, so glücklich war.
Tôi đã một lần, ồ, hạnh phúc vô cùng.
Wo ich an ihrer Seite ging
Nơi tôi bước đi bên cạnh nàng
So traulich und so nah,
Thật dịu dàng, thật gần gũi,
Und tief im dunkeln Felsenquell
Và trong dòng suối đá sâu hoẳm tối tăm,
Den schönen Himmel blau und hell,
Ngắm bầu trời trong vắt đẹp xanh,
Und sie im Himmel sah.
Và hình bóng của nàng in tại thiên không.
Sieh, wie der bunte Frühling schon
Nhìn kìa, mùa xuân đã rực rỡ từ bao giờ
Aus Knosp' und Blüte blickt!
Bằng góc nhìn của nụ và hoa kia!
Nicht alle Blüten sind mir gleich,
Không phải hoa nào cũng tương tự,
Am liebsten pflückt' ich von dem Zweig,
Tôi thích chọn hoa từ cành lá,
Von welchem sie gepflückt.
Và cũng từ đó ngắt lấy chúng.
Denn alles ist wie damals noch,
Vì mọi thứ vẫn như chúng đã từng,
Die Blumen, das Gefild;
Những hoa cỏ, cánh đồng;
Die Sonne scheint nicht minder hell,
Nắng vẫn không thôi màu rực rỡ,
Nicht minder freundlich schwimmt im Quell
Chưa bao giờ hết hân hoan khi đắm mình trong nước xuân
Das blaue Himmelsbild.
Hình ảnh bầu trời xanh.
Es wandeln nur sich Will und Wahn,
Chỉ có ý niệm và ảo tưởng sẽ đổi thay,
Es wechseln Lust und Streit,
Niềm vui rồi cũng hoá thành xung đột
Vorüber flieht der Liebe Glück,
Hạnh phúc trong tình yêu cũng đi mất,
Und nur die Liebe bleibt zurück,
Chỉ ái tình còn đó,
Die Lieb' und ach, das Leid!
Tình, ôi, sầu bi!
O wär ich doch ein Vöglein nur
Ôi, giá như tôi là một chú chim nhỏ
Dort an dem Wiesenhang!
Ở trên sườn đồng cỏ kia!
Dann blieb' ich auf den Zweigen hier,
Tôi sẽ đậu trên những nhành cây ấy,
Und säng ein süsses Lied von ihr,
Hát lên những bài ca ngọt ngào về nàng,
Den ganzen Sommer lang.
Suốt cả hè dài.
(Phỏng dịch từ tiếng Anh, độ chính xác không quá 60% chỉ dùng trong mục đích tham khảo trong fic)
(6) Thang âm (Scale): Tập hợp các nốt nhạc được chơi cùng nhau tương ứng trong một quãng tám, cấu thành giai điệu của bài hát.
(7) Lên dây (Turning): Hoặc chỉnh âm, điều chỉnh độ căng của dây đàn để phát ra âm thanh với cao độ chuẩn xác nhất, tránh sai lệch, ảnh hưởng đến quá trình chơi và học nhạc.(8) Ký ức cơ bắp (Muscle Memory): Hiện tượng không cần nghĩ ngợi vẫn có thể làm được ngay tức thì, sự thật là não bộ sẽ ghi nhớ những gì đã được tập luyện lâu dài từ đó hình thành phản xạ.(9) Phím đen (Black Keys): Phím đen trên đàn piano. Ebenholz trong tiếng Đức có nghĩa là gỗ mun (Ebony) là loại gỗ có màu đen đặc, bề mặt láng mịn khi được đánh bóng, có giá trị thẩm mỹ cao được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm mỹ nghệ và các loại nhạc cụ (cụ thể hơn là các phím đen trên đàn piano và đàn harpsichord).Ebeholz trong phiên bản Trung Quốc lại dùng mật danh 黑键 (phím đen) thay vì gỗ mun như bản Quốc tế.Bạn đang đọc truyện trên: ZingTruyen.Store